K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 11 2017

Đáp án C

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Động từ khuyết thiếu.

A. should have PII: đáng nhẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng thực tế đã không làm.

B. must have PII: chắc chắn đã làm trong quá khứ do có dấu hiệu, chứng cớ rõ ràng ở hiện tại.

C. can’t have PII: chắc chắn đã không đã xảy ra do có chứng cứ, nguyên nhân rõ ràng.

D. needn’t have PII: không cần thiết nhưng đã làm.

Dịch: Người mà bạn thấy tối qua không thể là Sue. Cô ấy đang ở nước ngoài cùng gia đình

8 tháng 8 2018

Đáp án C

Kiến thức: từ vựng, động từ khuyết thiếu

Giải thích:

must, can't, couldn't + have + V.p.p: thể hiện suy đoán chắc chắn.

should have V.p.p: nên làm nhưng đã không làm

needn’t have V.p.p: đáng lẽ ra không cần thiết phải làm nhưng đã làm

Tạm dịch: Người bạn nhìn thấy tối qua không thể là Sue được. Cô ấy đang ở nước ngoài cùng với gia đình.

13 tháng 2 2018

Chọn C

    must, can't, couldn't + have + V.p.p: thể hiện suy đoán chắc chắn.

    should have V.p.p: nên làm nhưng đã không làm

    needn’t have V.p.p: đáng lẽ ra không cần thiết phải làm nhưng đã làm

    Tạm dịch: Người bạn nhìn thấy tối qua không thể là Sue được. Cô ấy đang ở nước ngoài cùng với gia đình.

Đáp án C

14 tháng 3 2019

Đáp án B

Diễn tả dự đoán không thể xảy ra trong QK à dùng “can’t have + Pll

Dịch: Người bạn nhìn thấy đêm qua không thể nào là Jack, bởi vì anh ấy đã ở đây với tôi trong suốt thời gian đó

3 tháng 9 2018

Chọn B
Dịch câu: cô ấy hẳn là đã mất ngủ tối qua. Nếu không thì bây giờ mắt cô ấy đã không đỏ như thế.
Ở đây ta dùng “would +V” để diễn tả kết quả hiện tại của 1 hành động xảy ra trong quá khứ ( tương tự như câu điều kiện 2 và 3 kết hợp)

29 tháng 4 2018

Đáp án : B

Must have done -> dự đoán một việc chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ. Otherwise = nếu không thì. Để giả định một việc trái hiện tại: otherwise + S + would (not) + V (= nếu không thì bây giờ đã không…)

23 tháng 4 2019

Đáp án : B

Câu điều kiện hỗn hợp:  had participle, would+ V: làm một việc trong quá khứ và để kết quả ở hiện tại. Dấu hiệu: “now” và “otherwise”= “if not” . Dịch: Có ấy hẳn đã mất ngủ tối qua, nếu không thì bây giờ mắt cô ấy đã không vằn đỏ

4 tháng 9 2019

Chọn C

19 tháng 6 2018

Đáp án là A.

Xét về mặt ngữ pháp, ta thấy C, D sai: D sai, vì ta thấy ngay ở đầu câu đã sai về mặt ngữ pháp: “are you sure is ....”. C sai vì không có cấu trúc “ if ...., then ...”

Xét về nghĩa, Câu gốc: Không thể nào là Mary người bạn đã nghe thấy la hét đêm qua, vì bây giờ cô ấy đang đi nghỉ ở in Vermont.

B loại vì không cùng nghĩa: “I think.” - Tôi nghĩ,. chỉ sự việc chưa chắc chắn => khác nghĩa với câu gốc.

A: Ngay lúc này, Mary đang có một kỳ nghỉ ở Vermont, vì vậy không thể rằng đó là cô ấy người mà bạn đã nghe thấy tiếng hét đêm qua.