Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C. reason => resoning . Reason thường là danh từ mang nghĩa là lí do, nhưng khi nó là động từ thì mang nghĩa là lí luận, tư duy. Ở câu này thì thấy reasoning mới thật sự hợp lí
A
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Tại sao ví dụ về Cách mạng công nghiệp lại được nêu ra?
A. Đó cũng là thời gian có thay đổi lớn ở nơi làm việc.
B. Nó có ít hiệu quả hơn Cuộc Cách mạng Kỹ thuật số.
C. Nó dẫn đến tình trạng thất nghiệp phổ biến trên thế giới.
D. Nó dẫn đến một xã hội bạo lực hơn.
Thông tin: As with the Industrial Revolution, where machines were utilized in many tasks in place of manual laborers and social upheaval followed, the Digital Revolution is likely to place robots in various jobs.
Đáp án A
Tạm dịch: Tại sao ví dụ về Cách mạng công nghiệp lại được nêu ra?
A. Đó cũng là thời gian có thay đổi lớn ở nơi làm việc.
B. Nó có ít hiệu quả hơn Cuộc Cách mạng Kỹ thuật số.
C. Nó dẫn đến tình trạng thất nghiệp phổ biến trên thế giới.
D. Nó dẫn đến một xã hội bạo lực hơn.
Thông tin: As with the Industrial Revolution, where machines were utilized in many tasks in place of manual laborers and social upheaval followed, the Digital Revolution is likely to place robots in various jobs.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sau giới từ “for” cần một danh từ.
survive (v): sống sót
survival (n): sự sống sót
survivor (n): người sống sót
Hence, the struggle for (36)__________is their first priority rather than anything else.
Tạm dịch: Do đó, cuộc đấu tranh sinh tồn là ưu tiên hàng đầu của họ hơn là bất cứ điều gì khác.
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
popular (adj): phổ biến crowed (adj): đông đúc
populated (adj): cư trú, sinh sống numerous (adj): nhiều
Urbanization programmes are being carried out in many parts of the world, especially in densely (33)______religion with limited land and resources.
Tạm dịch: Các chương trình đô thị hóa đang được thực hiện ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là ở những vùng có mật độ dân sư sinh sống dày đặc với đất đai và tài nguyên hạn chế.
Chọn C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
pose (v): tạo ra, đặt ra offer (v): cung cấp, tạo cơ hội
lead (v): đưa đến, dẫn đến impose (v): áp đặt
However, it also (34)_____various problems for local authorities and town planners
Tạm dịch: Tuy nhiên, nó cũng đặt ra nhiều vấn đề khác nhau cho chính quyền địa phương và các nhà quy hoạch thị trấn
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
appearance (n): sự xuất hiện plenty (n): sự phong phú
loss (n): sự mất mát lack (n): sự thiếu hụt
There will be a (35) _______ of livable housing, energy and water supply.
Tạm dịch: Sẽ thiếu nhà ở, năng lượng và nước.
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
seek for something/somebody: tìm kiếm ai/ cái gì
Only when the quality of their existence is improved, can they seek (37) _______ other high values in their life.
Tạm dịch: Chỉ khi chất lượng cuộc sống của họ được cải thiện, họ mới có thể tìm kiếm những giá trị cao khác trong cuộc sống của họ.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Các chương trình đô thị hóa đang được thực hiện ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là ở những vùng có mật độ dân sư sinh sống dày đặc với đất đai và tài nguyên hạn chế. Đó là hệ quả tất yếu của phát triển kinh tế và công nghiệp hóa. Nó đã mang lại rất nhiều lợi ích cho xã hội của chúng ta. Tuy nhiên, nó cũng đặt ra nhiều vấn đề khác nhau cho chính quyền địa phương và các nhà hoạch định thị trấn trong quá trình duy trì đô thị hóa bền vững, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.
Khi quá nhiều người chen chúc vào một khu vực nhỏ, cơ sở hạ tầng đô thị có thể không đủ để đáp ứng. Sẽ thiếu nhà ở, năng lượng và nước. Điều này sẽ tạo ra các đô thị quá đông đúc mà không có cơ sở vật chất thích hợp. Hiện nay, quá trình đô thị hóa nhanh đang diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển nơi đô thị hóa bền vững ít liên quan đến cuộc sống của người dân. Nhà ở của họ chỉ là những khu ổ chuột tồi tàn với điều kiện vệ sinh kém. Con cái của họ chỉ có được giáo dục cơ bản. Do đó, cuộc đấu tranh sinh tồn là ưu tiên hàng đầu của họ hơn là bất cứ điều gì khác. Chỉ khi chất lượng cuộc sống của họ được cải thiện, họ mới có thể tìm kiếm những giá trị cao khác trong cuộc sống của họ.
Đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
Bring about: gây ra, xảy ra, đem lại
Bring st in: đề ra [luật]
Bring out: tôn lên, làm nổi bật một gia trị hoặc điểm nổi bật nhất
Bring over: mang ai hoặc cái gì từ chỗ này đến chỗ kia, nhất là mang về nhà người nói
Tạm dịch: Việc xác nhập trí tuệ nhân tạo vào nền cách mạng điện toán đã đem lại tác động to lớn đến cuộc sống của nhân loại.
Cấu trúc đáng lưu ý khác:
Have an impact on/into st: có tác động đến cái gì