Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Mệnh đề quan hệ.
A. whom: Đại từ quan hệ (ĐTQH) thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm tân ngữ.
B. whose: ĐTQH chỉ sự sở hữu, whose + N.
C. who: ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.
D. that: ĐTQH thay thế cho cả 3 ĐTQH who, whom, which trong Mệnh đề quan hệ xác định, các trường hợp bắt buộc dùng “that” khi “that” thay thế cho cụm chỉ cả người và vật, đại từ bất định (something…), chứa tính từ chỉ so sánh nhất (biggest, best, only, every,only…).
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án là C.
A loại vì tính từ “strong” và động từ “advise” không thể đi liền nhau được.
D loại, vì không có cấu trúc: be strong in V-ing
B cũng loại vì “advise - khuyên” => mệnh đề that nên dùng “should” thay cho “might”
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án D
- As far as: theo như
E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.
- As long as: miễn là
E.g: We'll go as long as the weather is good.
- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)
E.g: I don’t play so well as my brother.
- As well as: cũng như
E.g: They sell books as well as newspapers.
ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như
trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)
Đáp án là A. enough strong => strong enough. Cấu trúc : adj + enough ; enough + N
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
- whose + danh từ: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu
- whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- that: có thể thay thế cho “who, whom,which” trong mệnh đề quan hệ xác định
- whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
“is” là động từ chính trong mệnh đề quan hệ => “support” là danh từ => chọn “whose”
Tạm dịch: Tôi sẽ giới thiệu cho bạn một người đàn ông, mà sự hỗ trợ của ông ấy rất cần thiết cho dự án của bạn.
Chọn A