K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
24 tháng 11 2023

a. in a hurry

If you do something “against the clock” you do it in a hurry.

(Nếu bạn làm việc  gì đó “against the clock” bạn làm nó một cách vội vã.)

17 tháng 2 2023

4. Work in pairs. Ask your partners these questions to find out how sporty they are.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau để tìm ra các bạn yêu thể thao như thế nào.)

1. Can you swim? (Bạn có biết bơi không?)

A. Yes. (Có.)                                 

B. No. (Không.)

2. Do you play outdoors every day?

(Bạn có chơi ngoài trời mỗi ngày không?)

A. Yes. (Có.)                                  

B. No. (Không.)

3. Do you usually do morning exercise?

(Bạn có thường tập thể dục buổi sáng không?)

A. Yes. (Có.)                                      

B. No. (Không.)

4. What do you usually do at break time at school?

(Bạn thường làm gì vào giờ giải lao ở trường?)

A. Play in the schoolyard. (Chơi trong sân trường.)          

B. Sit in the classroom. (Ngồi trong lớp học.)

5. What do you think of sports and games?

(Bạn nghĩ gì về thể thao và trò chơi?)

A. Very good. (Rất tốt.)

B. Not useful. (Không hữu ích.)

If your answers to the questions are mostly "A", you are sporty. If they are mostly "B", do more sport and try to be more active.

(Nếu câu trả lời của em hầu hết là A, em rất yêu thể thao. Nếu câu trả lời của em hầu hết là B, em nên chơi thể thao và cố gắng năng động hơn.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

A: Can you swim?

(Bạn có biết bơi không?)

B: Yes, I can.

(Mình có.)

A: Do you play outdoors every day?

(Bạn có chơi ngoài trời mỗi ngày không?)

B: Yes, of course.

(Dĩ nhiên rồi.)

A: Do you usually do morning exercise?

(Bạn có thường tập thể dục buổi sáng không?)

B: Yes. I do mornong exercise everyday.

(Có. Mình tập thể dục buổi sáng mỗi ngày.)

A: What do you usually do at break time at school?

(Bạn thường làm gì vào giờ giải lao ở trường?)

B: I play in the schoolyard with my friends.

(Mình chơi ở sân trường với các bạn.)

A: What do you think of sports and games?

(Bạn nghĩ gì về thể thao và trò chơi?)

B: They are very good.

(Chúng rất tốt.)

Fill in the blank with a suitable word"Do you like sport?".You can hear this........ very often.Many people answer "yes,i do",and.........think about watching a game of football at a stadium,or.........TV while sitting in a comfortable armchair.But watching sport events and going in for sport......two different things.Let's hope that you prefer the second.Sport holds ............ important place in our life. When you listen to the radio early in the morning,you can always............sports news...
Đọc tiếp

Fill in the blank with a suitable word

"Do you like sport?".You can hear this........ very often.Many people answer "yes,i do",and.........think about watching a game of football at a stadium,or.........TV while sitting in a comfortable armchair.But watching sport events and going in for sport......two different things.Let's hope that you prefer the second.

Sport holds ............ important place in our life. When you listen to the radio early in the morning,you can always............sports news .When you open a newpaper,you will always find..........about some game or other or an article about your favourite kind of sport.Especially interesting stories are ........famous men or women in the world of sport,how they became champions and about .......plans for the futures.

Television programmes about..........are also very popular,and you can watch something interesting practically every day.

Giúp mình với ,mình đang cần gấp .

0
11 tháng 6 2017

Put the verbs in brackets into the correct tences.

1. Rice plants (grow) will grow well if there is enough rain.

2. He might be fat if he (stop)didn't stop smoking.

3. If she had asked you, would you (accept) have accepted?.

4. What would you (do)do if you found a burglar in your house?

5. If she doesn't hurry(not hurry), she may be late.

11 tháng 6 2017

Put the verbs in brackets into the correct tences.

1. Rice plants WILL GROW (grow) well if there is enough rain.

2. He might be fat if he STOPS(stop) smoking.

3. If she had asked you, WOULD you (accept)HAVE ACCEPTED ?.

4. What WOULD you DO (do) if you found a burglar in your house?

5. If she DOESN'T HURRY (not hurry), she may be late.

16 tháng 2 2020

III,

1you should work more if you want to earn more money

2which dress do you think i should buy?

3which magazines i should get?

4i think you should buy the local magazines

5what do you think i should do before i buy a car?

IV,

1will win

2will understand

3will get

4will take

5will do

6will go

Có gì sai sót mong mn thông cảm vì mk ko chuyên anh ạ!

18 tháng 2 2020

Trl

Bạn tham khảo của bạn Ngọc Bích nha

Bạn ấy làm đúng rồi đó :3

Học tốt nhé

29 tháng 6 2017

I: dùng từ gợi ý , sử dụng từ will

1: He / have breakfast / , then / go to school

he will have breakfast , then go to school

2: They / learn new grammar first / , then / a small test

they'll learn new grammar first, then have a small test

3: Hurry / or miss the bus

Hurry or you'll miss the bus

4: what / you do / if / fine tomorrow

what will you do if it is fine tomorrow?

5: if / come late / teacher / not let you in

if you come late, your teacher won't let you in

6: I / biscuits first / , then / drink tea

i will eat biscuits first, then drink tea

7: if / late / we / go / without her

if she is late, we will go without her

8: Listen / teacher or / not understand the lesson

listen to the teacher or you won't understand the lesson

9: we / have / examination / next month

we will have an examination next month

10: concert / over / 10 o'clock

the concert will be over at 10 o'clock

30 tháng 6 2017

I: dùng từ gợi ý , sử dụng từ will

1: He / have breakfast / , then / go to school

He will have breakfast , then go to school

2: They / learn new grammar first / , then / a small test

They will learn new grammar first , then have a small test

3: Hurry / or miss the bus

Hurry or you will miss the bus

4: what / you do / if / fine tomorrow

What will you do if the weather fine tomorrow ?

5: if / come late / teacher / not let you in

If you come late , teacher will not let you in

6: I / biscuits first / , then / drink tea

I will eat biscuits first , then drink tea

7: if / late / we / go / without her

If you late we will go without her

8: Listen / teacher or / not understand the lesson

Listen to teacher or yoi will not understand the lesson

9: we / have / examination / next month

We will have examination next month

10: concert / over / 10 o'clock

The concert will over at 10 o'clock

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

A: Where do you live?

(Bạn sống ở đâu?)

B: I live in the suburbs of Da Nang City.

(Mình sống ở ngoại ô thành phố Đà Nẵng.)

A: What do you like about it?

(Bạn thích gì về nó?)

B: The people are friendly, the food is good and there are many interesting places to go.

(Con người thân thiện, món ăn ngon và có nhiều nơi thú vị để đi chơi.)

A: What do you dislike about it?

(Bạn không thích gì về nó?)

B: The streets are crowded, the environment is polluted and the weather is sometimes very bad.

(Đường phố đông đúc, môi trường ô nhiễm và thời tiết thỉnh thoảng rất xấu.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

A: What sports / games do you play in your free time?

(Bạn chơi môn thể thao / trò chơi nào trong thời gian rảnh?)

B: In my free time I play badminton and chess.

(Trong thời gian rảnh, mình chơi cầu lông và cờ vua.)

A: Do you play them well?

(Bạn chơi chúng tốt không?)

B: I’m quite good at badminton, but I’m not good at chess.

(Mình chơi cầu lông khá giỏi, nhưng mình không giỏi cờ vua.)

A: When and how often do you play them?

(Bạn chơi chúng khi nào và bao lâu một lần?)

B: I play badminton at the weekend and I play chess every evening before bedtime.

(Mình chơi cầu lông vào cuối tuần và mình chơi cờ vào mỗi buổi tối trước khi đi ngủ.)

A: Which sport / game do you like watching on TV?

(Bạn thích xem môn thể thao / trò chơi nào trên TV?)

B: I like watching football matches on TV. The players are really amazing.

(Mình thích xem các trận đấu bóng đá trên TV. Các cầu thủ thực sự tuyệt vời.)

A: Did you join any clubs?

(Bạn có tham gia bất kì câu lạc bộ nào không?)

B: Yes, I did. I’m a member of the chess club of my school.

(Mình có. Mình là thành viên của câu lạc bộ cờ vua của trường.)

A: Do you often do anything else in your spare time? 

(Trong thời gian rảnh bạn còn làm gì khác nữa không?)

B: Well, I also collect plastic bottles to recycle and make new things in my house.

(À, mình cũng thu gom chai nhựa để tái chế và làm các đồ dùng mới trong nhà.)

14 tháng 12 2019

1. helps

2.have started / last

3.doing

4.will

5.go

6.is having

7.won't come

8.are talking

câu 2 ko chắc lắm

WHO WANTS TO BE A MILLIONAIRE?One of the most popular quiz programmes on television in the world is called Who Wants To Be A Millionaire? In Britain, the quiz master is Chris Tarrant. He asks the contestants fifteen questions. The first questions are easy but later they are more difficult. If you can answer the fourteenth question, you can win £500,000. You can win a million pounds if you can answer the last question. Of course, the last question is very difficult.All the questions on Who...
Đọc tiếp

WHO WANTS TO BE A MILLIONAIRE?

One of the most popular quiz programmes on television in the world is called Who Wants To Be A Millionaire? In Britain, the quiz master is Chris Tarrant. He asks the contestants fifteen questions. The first questions are easy but later they are more difficult. If you can answer the fourteenth question, you can win £500,000. You can win a million pounds if you can answer the last question. Of course, the last question is very difficult.

All the questions on Who Wants To Be A Millionaire? are multiple-choice questions. After you hear the question, you see four answers. Only one answer is correct. You have to choose the correct answer. If you don't know the answer to a question, there are three ways you can get help: you can ask the quizmaster to take away two wrong answers: you can ask the studio audience which answer is right; or you can telephone a friend and ask for help. You can only do these things once. Very few people win the million pounds. The first person won a millon pounds one year after the programme started.

Today, Who Wants To Be A Millionaire? can be seen in more than 100 countries and is now the world's most popular quiz programme.

a. Find the words in the text with these meanings.

1. A TV programme where people answer questions. .................

2. The person who ask the questions. .................

3. The people who try to answer the questions. .................

4. The people who watch the programme in the studio. .................

b. Answer the questions.

5. Who is the quizmaster in Britain?

6.How many ways can you get help?

7. How many questions do you have to answer?

8. In how many countries can you watch the quiz show?

9. How much do you win for the fourteenth question?

1
7 tháng 3 2020

a.

1.Who Wants To Be A Milionaire

2.quiz master

3.contestants

4.studio audience

b.

5.Chris Tarrant

6.Three ways

7.fifteen questions

8.more than 100 countries

9.500 000