K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

I. Viết lại câu với tính từ trạng từ . tính từ +ly = trạng từ Thường thì: Động từ thường ( trong câu trạng từ)+ er = người ( đứng cuối câu trong câu chỉ tính từ) 1. They swim quickly. (động từ thường - trạng từ) -> They are quick swimmer ( động từ tobe + tính từ + N chỉ người) 2. She is a good singer. ( tobe - tính từ - N từ chỉ người) N chỉ người = V thường + er Singer ( N) = sing ( V) -> She sings well ( S + V thường - trạng từ) 3. We work hard. ( S + V thường + trạng từ) -> We are hard worker .(S + tobe + tính từ + N chỉ người) 4. Tuan is a fast runner. ( S + tobe + a + tính từ + N chỉ người) -> Tuan runs fast.( S + V thường + trạng từ) 5. We played football very well. ( S + V thường + N + trạng từ) -> We were good football players . ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) 6. He drives carelessly. ( S + V thường + trạng từ) -> He is careless driver ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) 7. Tom drives carefully. ( S + V thường + trạng từ) ->Tom is careful driver ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) 8. She is a good student. ( S + tobe + a + tính từ + N chỉ người) -> She studies well. ( S + V thường + trạng từ) 9. Her English is quite fluent. ( S + tobe + tính từ ) ( quite = very) -> She speaks fluently ( S + V thường + trạng từ) 10. She draws beautifully. ( S + V thường + trạng từ) -> She is beautiful drawer. ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) 11. Mary learns English well. ( S + V thường + N + trạng từ) -> Mary is a good English learner ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) 12. They run quickly. ( S + V thường + trạng từ ) -> They are quick runners ( S + Tobe + tính từ + N chỉ người) 13. He dances beautifully. ( S + V thường + trạng từ) -> He is a beautiful dancer. ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) 14.He is a beautiful dancer ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) -> He dances beautifully (S + V thường + trạng từ) 15.They paint badly. ( S + V thường + trạng từ) -> They are bad painters. ( S + tobe + tính từ + N chỉ người)

0
Cách chuyển từ động từ sang danh từ và chuyển từ tính từ sang trạng từ I, Cách chuyển động từ sang danh từ 1, Thông thường thêm “er” vào sau động từ thì từ đó chuyển thành danh từ Ex: work -> worker teach -> teacher sing -> singer listen -> listene r read -> reader 2, Nếu kết thúc bằng “e”, trước “e” là phụ âm thì ta chỉ việc thêm đuôi “r” Ex: write -> writer dance -> dancer drive -> driver make ->...
Đọc tiếp
Cách chuyển từ động từ sang danh từ và chuyển từ tính từ sang trạng từ I, Cách chuyển động từ sang danh từ 1, Thông thường thêm “er” vào sau động từ thì từ đó chuyển thành danh từ Ex: work -> worker teach -> teacher sing -> singer listen -> listene r read -> reader 2, Nếu kết thúc bằng “e”, trước “e” là phụ âm thì ta chỉ việc thêm đuôi “r” Ex: write -> writer dance -> dancer drive -> driver make -> maker 3, 1 số thì thêm đuôi “or” Ex: collect (sưu tập) -> collector (người sưu tập) act (diễn xuất) -> actor (nam diễn viên) 4, Động từ 1 âm tiết có cấu tạo phụ - nguyên – phụ thì ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi “er” Ex: run (chạy) -> runner (vận động viên điền kinh) Swim (bơi) -> swimmer (vận động viên bơi lội) 5, 1 số trường hợp đặc biệt Ex: study (học) -> student (học sinh) cook (nấu ăn) -> cook (đầu bếp) coo ker (nồi cơm điện) II, Cách chuyển từ tính từ sang trạng từ: 1, Thông thường thêm “ly” vào sau tính từ thì sẽ chuyển thành trạng từ careful: cẩn thận -> carefully: 1 cách cẩn thận peaceful: yên bình -> peacefully: 1 cách yên bình careless: bất cẩn -> carelessly: 1 cách bất cẩn beautiful: xinh đẹp -> beautifully: 1 cách xinh đẹp quick: nhanh -> quickly: 1 cách nhanh chóng slow: chậm -> slowly: 1 cách chậm chạp quiet: yên tĩnh -> quietly: 1 cách yên tĩnh bad: xấu, kém -> badly: 1 cách kém cỏi easy: dễ -> easily: 1 cách dễ dàng lazy: lười biếng -> lazily: 1 cách lười biếng noisy: ồn ào -> noisily: 1 cách ồn ào skillful: lưu luyến -> skillfully: 1 cách lưu luyến 2, Trường hợp không thay đổi: 1, early -> early: sớm 5, high -> high: cao 2, late -> late: muộn 6, deep -> deep: sâu 3, wrong -> wrong: sai lầm 7, right -> right: đúng 4, near -> near: gần 8, hard -> hard: vất vả, chăm chỉ 9, fast -> fast: nhanh Trường hợp thay đổi hoàn toàn: good -> well: tốt, giỏi LƯU Ý: Sau các động từ tobe và động từ tri giác sau là tính từ: be, feel, seem, make, taste, look, sound, smell, get, find, become, grow. Bài tập áp dụng Ex 1: Áp dụng viết lại câu sử dụng tính, danh, động, trạng 1, He is a good teacher -> 2, Thu is a hard student -> 3, Nam is a careless driver -> 4, Mr Shuhua is a careful driver -> 5, Sojin is a good student -> 6, Lisa swims well -> 7, That man is a fast runner -> 8, My sister cooks well -> 9, They are noisy students -> 10, They play volleyball skillfully ->19:56          
0
17 tháng 1 2022

đúng òi

17 tháng 1 2022

Ví dụ: "It is dangerously" là sai đúng kh bạn

27 tháng 8 2017

Khi nào thì phải thêm s/es cho từ?

Nói một câu dạng khẳng định, chúng ta cần xem xét việc có dùng s/es không còn tùy thuộc vào chủ từ phía trước.

He loves your voice anh ấy thích giọng của cậu đó.
She often gets up at 5 a.m cố ấy hay thức dậy lúc 5 giờ sáng
We talk about you. tụi mình nói chuyện về cậu.

Quan trọng đây , luôn luôn nhớ rằng, trong thì hiện tại đơn, ta thêm s/es khi chủ ngữ

S = he / she / it / danh từ số ít (ngôi thứ 3)

Ví dụ xem tí nào:

He comes home right now anh ấy về nhà ngay bây giờ đấy
She usually watches TV Show cô ấy thường xuyên coi chương trình tuyền hình.
it rains trời mưa
Nam often plays video game Nam rất hay chơi game điện tử
The dog loves me con chó rất thích mình.

nói thêm chút, ở ví dụ trên, Namtên riêng, danh từ riêng, số ít, một người nên ta thêm s/es cho động từ đứng sau. The dog con chó, ở đây chỉ có 1 con chó, số ítnên cũng thêm tương tự.

Lúc nào S , lúc nào ES ?

Thông thường, nếu chủ ngữ trong câu như đã nói ở trên, chúng ta chỉ việc thêm s cho động từ thôi.

He never eats breakfast anh ấy chẳng bao giờ ăn sáng cả
It almost never rains here hầu như ở đây trời không có mưa
The match starts at 7 o’clock trận đấu bắt đầu lúc 7
He sometimes visits me thỉnh thoảng anh ấy có thăm tôi
He usually tells lies anh ấy nói dối
My son feels sick every morning con trai tôi thấy không khỏe sáng mỗi sáng
My dad shaves every morning cha tôi cạo râu mỗi sáng

Với những từ kết thúc bằng ch, sh, s, x, z thì ta thêm es vào cuối từ đó.

assesses, blesses, caresses, fusses, splashes, stashes, washes, wishes, catches, teaches, touches, watches buzzes, fizzes relaxes, fixes,

She brushes her teeth three times a day cô ấy đánh răng ba lần một ngày.
Your phone buzzes điện thoại của bạn kêu kìa
Mary wishes that she is rich Mary ước mình giàu có
It relaxes me a lot nó giúp mình thư giãn nhiều lắm
Tom teaches English Tom dạy tiếng anh
She misses you much cô ấy nhớ cậu nhiều

Nếu động từ kết thúc bằng consonant phụ âm + y thì ta thay y thành ies.

Quên phụ âm với nguyên âm là gì, xem lại bảng chữ cái tiếng Anh nhé.

She studies her lessons every night cô ấy học bài mỗi tối
He never dries his hair after a shower anh ấy chẳng bao giờ chải tóc sau khi tắm cả
He tries to earn money anh ấy cố gắng kiếm tiền

Những từ kết thúc bằng vowel nguyên âm + y thì ta chỉ việc thêm s vào cuối từ thôi.

pay / pays, buy / buys, enjoy / enjoys, play / plays

She never plays tennis cố ấy không bao giờ chơi ten-nít
Hương enjoys dancing Hương rất mê nhảy

Ngoài ra còn một số từ không theo quy tắc nào cả.

go – goes
do – does
have – has

Sometimes she goes to work on foot thỉnh thoảng cô ấy đi bộ đi làm
She hardly ever does her homework cô ấy hầu như không bao giờ làm bài tập
Tom has a lot of money Tom có rất nhiều tiền

29 tháng 8 2017

- thêm es khi từ có tận cùng là : ch , o , s, sh , x , z

- thêm s cho từ có tận cùng là các từ còn lại

5 tháng 7 2023

1 fast

2hard

3 late

4 highly

5 slowly

6 far

7 early

8  nearly

9 quickly

10 happily

--------------------

1 typist

2 worker

3 teacher

4  cook

5 student

6 singer

7 driver

8 player

9 runner

10 reader

#\(Vion.Serity\)

#\(yGLinh\)

5 tháng 7 2023

:>>

 

26 tháng 6 2021

- Whose + N + be + S

Ví dụ : whose shoes are these ? Những đôi giày này của ai

- Who + trợ động từ + belong to

Who does this bag belong to? : cái túi này thuộc về ai

- by whom

By whom was this book written

còn cái Whose + Trợ động từ + S - V ?? không có

3 cấu trúc trên nghĩa tương tự nhau, dùng nào cũng được

cấm toàn những người giỏi anh

cấm luôn cả Đỗ Thanh Hải luôn ik hiha

Ex1:bài tập viết lại câu kết hợp chuyển đổi tính từ -trạng từ với hình thức so sánh.\ 1>Her car runs fast buy a race car runs faster. -Her car is not....................................................... 2>Jane is a better swimmer than Mary. -Jane swims.......................................................... 3>She is a bit more careful driver than I am. -she dries.............................................................. 4>She is a slower and more...
Đọc tiếp

Ex1:bài tập viết lại câu kết hợp chuyển đổi tính từ -trạng từ với hình thức so sánh.\

1>Her car runs fast buy a race car runs faster.

-Her car is not.......................................................

2>Jane is a better swimmer than Mary.

-Jane swims..........................................................

3>She is a bit more careful driver than I am.

-she dries..............................................................

4>She is a slower and more careful driver than I am .

-She dries..............................................................................

5>Joe dances more gracefully than this partner.

-Joe is a..........................................................................

6>Jane is a better cook than her sister.

-Jane cooks...............................................................

7>Laura reads more quickly than her brother does.

-Her brother is a.........................................................

1
24 tháng 2 2020

Ex1: Bài tập viết lại câu kết hợp chuyển đổi tính từ -trạng từ với hình thức so sánh.

1. Her car runs fast but a race car runs faster.

-Her car is not ....as fast as a race car....

2. Jane is a better swimmer than Mary.

-Jane swims....better than Mary.....

3. She is a bit more careful driver than I am.

- She drives....a bit more carefully than I am.....

4. She is a slower and more careful driver than I am .

-She drives.....slower and more carefully than I am....

5. Joe dances more gracefully than this partner.

-Joe is a....graceful dancer than this partner.....

6. Jane is a better cook than her sister.

-Jane cooks....better than her sister.....

7. Laura reads more quickly than her brother does.

-Her brother is a ....slow reader than Laura....

23 tháng 4 2018

giữ nguyên thêm "un" vào nhé

* Chỉ cần xác định ô trống cần danh từ, động từ, tính từ, trạng từ hay là giới từ thôi nha. Không cần phải chia từ đó ( nhanh lên giùm mình với nha )1. Bao is very _________, kind and generous. ( social )2. Each of my friend has a ______ character. ( difference )3. We are good friends although each of us has a different _________. ( characteristic )4. He spends most of his time doing charity work. He’s a ________ man. ( social )5. He has a sense...
Đọc tiếp

* Chỉ cần xác định ô trống cần danh từ, động từ, tính từ, trạng từ hay là giới từ thôi nha. Không cần phải chia từ đó ( nhanh lên giùm mình với nha )

1. Bao is very _________, kind and generous. ( social )

2. Each of my friend has a ______ character. ( difference )

3. We are good friends although each of us has a different _________. ( characteristic )

4. He spends most of his time doing charity work. He’s a ________ man. ( social )

5. He has a sense of _______ because he often tells jokes. ( humorous )

6. Nam makes friends very _________ because he is very sociable. ( ease )

7. Hoa is very _______.She doesn’t talk to anybody in her class. ( reservation )

8. A ( n ) _________ is a child who lost his parents. ( orphanage )

9. They were very ________ to survive a fire. ( luck )

10.Nga often helps poor and homeless people. She is ______ . ( generosity )

11. _______, her sister passed the driving test. ( luck )

12.My uncle often spends his free time doing volunteer at a local _______. ( orphan )

13.I love the ________ of the summer evenings in the countryside. ( peaceful )

14.My father is loved by his colleagues because of his sense of _______. ( humorous )

15.A child whose parents have died is called an ________. ( orphanage ) 1

6.An _______ is a home for children whose parents were dead. ( orphan )

17.I find him quite ________ in class. ( reserve )

18.I think learning a language is very ________. ( interest )

19. She gets ________ when people smoke in the restaurants. ( annoy )

20.It was ________ that she didn’t go to school. ( surprise )

21.He always does his homework ___________. ( careful )

22.I can do all of these exercises _________. ( ease )

23.Her sister plays the violin very __________. ( beautiful )

24. Paul works very ________ in his new job. ( hard )

25. She looks _________ because she gets good mark. ( happiness )

26.I find it ________ for me to answer her question. ( difficulty ) 

1
21 tháng 8 2021

1.  Adj

2. Adj

3. N

4. Adj

5. N

6. Adj

7. Adj

8. N

9. Adj

10. Adj

11. Adj

12. N

13. Adj

14. Adj

15. N

16. N

17. Adj

18. Adj

19. Adj

20. Adj

21. Adj

22. Adj

23. Adj

24. Adj

25. Adj

26. Adj