Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I. Trắc nghiệm: chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1 : Nhiệt độ không khí thay đổi thế nào?
a. Sự thay đổi khí hậu b. Vị trí địa lí, độ cao, gần biển hay xa biển
c. bức xạ của Mặt trời xuống mặt đất d. địa hình và dòng biển nóng lạnh
Câu 2: Người ta đo nhiệt độ không khí bằng.........
a. Appe kế b. Nhiệt kế c. Vũ kế d. Âm kế
Câu 3: Các chí tuyến là ranh giới của:
a. Các vành đai nóng và vành đai ôn hòa b. các vành đai ôn hòa
c. các vành đai lạnh d. các vành đai nóng và vanh đai ôn hòa
Câu 4: Các vòng cực là ranh giới của:(X) sai
a. Các vành đai nóng và vành đai ôn hòa b. các vành đai ôn hòa
c. các vành đai lạnh d. các vành đai nóng và vanh đai ôn hòa
Câu 5: Có bao nhiêu đới khí hậu trên mặt đất?
a. 3 b.4 c. 5 d. 6
Câu 6: Các đới khí hậu trên trái đất là:
a. Một đới nóng, hai đới ôn hòa, một đới lạnh b. Hai đới nóng, hai đới ôn hòa, một đới lạnh
c. Một đới nóng, hai đới ôn hòa, hai đới lạnh d. Hai đới nóng, một đới ôn hòa, hai đới lạnh
Câu 7: Loại gió thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng là:
a. Gió Tín Phong b. Gió Dông Cực c. Gió Tây Ôn Đới d. Gió Tây Nam
Câu 8: Nước ta nằm trong đới khí hậu:
a. Nhiệt đới b. Hàn đới c. Ôn đới d. Cận nhiệt đới
Câu 9: Sông là:
a. dòng chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa
b. dòng chảy không thường xuyên trên bề mặt lục địa
c. dòng chảy thường xuyên, không ổn định trên bề mặt lục địa
d. dòng chảy không thường xuyên, không ổn định trên bề mặt lục địa
Câu 10 : Hệ thống sông gồm:
a. dòng sông chính cùng với phụ lưu và chi lưu
b. các lưu vực sông
c. dòng sông chính và phụ lưu
d. lưu lượng sông
Câu 11: Hồ là:
a.những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu ngoài đất liền
b.những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trog đất liền
c. Dòng chảy thường xuyên
d.những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu gần đất liền
Câu 12: Có mấy loại hồ?
a. 1 b. 2 c.3 d. 4
Câu 13: Lưu lượng của một con sông lớn hay nhỏ phụ thuộc vào những điều kiện nào?
a. diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước b. diện tích lưu vực
c. nguồn cung cấp nước d. phụ lưu
Câu 14: lợi ích của sông là:
a. thủy lợi
b. giao thông thủy, bồi đắp phù sa, du lịch
c. du lịch
d. Thủy lợi, thủy điện, nghề cá, giao thông thủy, bồi đắp phù xa, du lịch
Câu 15: Hình thức vận động của nước biển và đại dương là:
a. Sóng b. Sóng, thủy triều
c. Thủy triều d. Sóng, thủy triều và dòng biển
Câu 16: Độ muối hay độ mặn trung bình của nước biển và đại dương là bao nhiêu phần ngàn?
a. 35% b. 15% c. 25% d. 45%
Câu 17: Độ muối hay độ mặn trung bình của nước biển và đại dương ở nước ta là bao nhiêu phần ngàn?(ko bít)
a. 35% b. 33% c. 25% d. 45%
Câu 18: Độ muối của nước biển phụ thuộc:
a. Lượng nước sông chảy vào và độ bốc hơi của nước biển
b. Lượng nước sông chảy vào và
c. độ bốc hơi của nước biển
d. Diện tích của biển
Câu 19: Sóng thần do:
a. động đất ngầm dưới đáy biển b. Gió c. Núi lửa d. Bão
Câu 20: Nguyên nhân sinh ra thủy triều:
a. do sức hút của Mặt Trăng và một phần của Mặt Trời
b. do sức hút của Mặt Trăng và biển
c. do sức hút của Mặt Trăng Và Trái Đất
d. do gió
Câu 21: Nguyên nhân sinh ra dòng biển:
a. Gió b. Núi lửa c. Động đất d. Bão
Câu 22: Dựa vào thủy triều ta sản xuất ra:
a. Muối b. Cá c. Tôm d. Mực
Câu 23: Các loại gió thường xuyên trên Trái Đất:
a. Gió Tín Phong, Gió Tây Ôn Đới và gió Đông Cực. b. Gió Tín Phong
c. Gió Đông Cực d. Gió Tây Ôn Đới
Câu 24: Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam( các đai áp cao chí tuyến) về Xích đạo ( đai áp thấp Xích đạo) là loại gió nào?
a. Tây ôn đới b. Gió mùa c. Tín phong d. Đông đông cực
I. Trắc nghiệm: chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1 : Nhiệt độ không khí thay đổi thế nào?
a. Sự thay đổi khí hậu b. Vị trí địa lí, độ cao, gần biển hay xa biển
c. bức xạ của Mặt trời xuống mặt đất d. địa hình và dòng biển nóng lạnh
Câu 2: Người ta đo nhiệt độ không khí bằng.........
a. Appe kế b. Nhiệt kế c. Vũ kế d. Âm kế
Câu 3: Các chí tuyến là ranh giới của:
a. Các vành đai nóng và vành đai ôn hòa b. các vành đai ôn hòa
c. các vành đai lạnh d. các vành đai nóng và vanh đai ôn hòa
Câu 4: Các vòng cực là ranh giới của:
a. Các vành đai nóng và vành đai ôn hòa b. các vành đai ôn hòa
c. các vành đai lạnh d. các vành đai nóng và vanh đai ôn hòa
Câu 5: Có bao nhiêu đới khí hậu trên mặt đất?
a. 3 b.4 c. 5 d. 6
Câu 6: Các đới khí hậu trên trái đất là:
a. Một đới nóng, hai đới ôn hòa, một đới lạnh b. Hai đới nóng, hai đới ôn hòa, một đới lạnh
c. Một đới nóng, hai đới ôn hòa, hai đới lạnh d. Hai đới nóng, một đới ôn hòa, hai đới lạnh
Câu 7: Loại gió thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng là:
a. Gió Tín Phong b. Gió Dông Cực c. Gió Tây Ôn Đới d. Gió Tây Nam
Câu 8: Nước ta nằm trong đới khí hậu:
a. Nhiệt đới b. Hàn đới c. Ôn đới d. Cận nhiệt đới
Câu 9: Sông là:
a. dòng chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa
b. dòng chảy không thường xuyên trên bề mặt lục địa
c. dòng chảy thường xuyên, không ổn định trên bề mặt lục địa
d. dòng chảy không thường xuyên, không ổn định trên bề mặt lục địa
Câu 10 : Hệ thống sông gồm:
a. dòng sông chính cùng với phụ lưu và chi lưu hợp vào với nhau
b. các lưu vực sông
c. dòng sông chính và phụ lưu
d. lưu lượng sông
Câu 11: Hồ là:
a.những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu ngoài đất liền
b.những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trog đất liền
c. Dòng chảy thường xuyên
d.những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu gần đất liền
Câu 12: Có mấy loại hồ?
a. 1 b. 2 c.3 d. 4
Câu 13: Lưu lượng của một con sông lớn hay nhỏ phụ thuộc vào những điều kiện nào?
a. diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước b. diện tích lưu vực
c. nguồn cung cấp nước d. phụ lưu
Câu 14: lợi ích của sông là:
a. thủy lợi
b. giao thông thủy, bồi đắp phù sa, du lịch
c. du lịch
d. Thủy lợi, thủy điện, nghề cá, giao thông thủy, bồi đắp phù xa, du lịch
Câu 15: Hình thức vận động của nước biển và đại dương là:
a. Sóng b. Sóng, thủy triều
c. Thủy triều d. Sóng, thủy triều và dòng biển
Câu 16: Độ muối hay độ mặn trung bình của nước biển và đại dương là bao nhiêu phần ngàn?
a. 35% b. 15% c. 25% d. 45%
Câu 17: Độ muối hay độ mặn trung bình của nước biển và đại dương ở nước ta là bao nhiêu phần ngàn?
a. 35% b. 33% c. 25% d. 45%
Câu 18: Độ muối của nước biển phụ thuộc:
a. Lượng nước sông chảy vào và độ bốc hơi của nước biển
b. Lượng nước sông chảy vào và
c. độ bốc hơi của nước biển
d. Diện tích của biển
Câu 19: Sóng thần do:
a. động đất ngầm dưới đáy biển b. Gió c. Núi lửa d. Bão
Câu 20: Nguyên nhân sinh ra thủy triều:
a. do sức hút của Mặt Trăng và một phần của Mặt Trời
b. do sức hút của Mặt Trăng và biển
c. do sức hút của Mặt Trăng Và Trái Đất
d. do gió
Câu 21: Nguyên nhân sinh ra dòng biển:
a. Gió b. Núi lửa c. Động đất d. Bão
Câu 22: Dựa vào thủy triều ta sản xuất ra:
a. Muối b. Cá c. Tôm d. Mực
Câu 23: Các loại gió thường xuyên trên Trái Đất:
a. Gió Tín Phong, Gió Tây Ôn Đới và gió Đông Cực. b. Gió Tín Phong
c. Gió Đông Cực d. Gió Tây Ôn Đới
Câu 24: Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam( các đai áp cao chí tuyến) về Xích đạo ( đai áp thấp Xích đạo) là loại gió nào?
a. Tây ôn đới b. Gió mùa c. Tín phong d. Đông đông cực
Tự luận:
Biểu đồ:
b) Lượng mưa phân bố theo mùa, mưa nhiều vào thời điểm hè - thu. Tháng mưa nhiều nhất là tháng 8, 331 mm, tháng mưa ít nhất là tháng 1, 5 mm
câu 1: Nguyên nhân sinh ra gió là do sự chênh lệch áp suất không khí giữa nơi áp cao và nơi áp thấp, không khí bị dồn từ nơi áp cao về áp thấp tạo ra gió.
câu 2:
- Khí áp là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.
- Có khí áp vì không khí có trọng lượng. Trọng lượng của không khí tuy nhẹ (1 lít không khí trung bình nặng 1,3g) nhưng do khí quyển có chiều dày trên 60 000 km nên trọng lượng của nó cũng tạo ra một sức ép rất lớn lên bề mặt Trái Đất.
câu 3:
- Trên Trái Đất có 7 đai khí áp xen kẽ nhau:
- Hai đai áp cao ở quanh hai cực (phát sinh do nhiệt độ không khí rất thấp, quanh năm băng giá).
- Hai đai áp cao ở các vĩ tuyến 30 - 35°B và 30 - 35°N (do nhiệt độ cao ở vùng Xích đạo làm cho không khí nở ra và bốc lên cao rồi tỏa ra hai bên, sau đó lạnh dần và nén xuống)
- Hai đai áp thấp ôn đới ở khoảng vĩ tuyến 60°B và 60°N (do không khí từ áp cao cực và áp cao chí tuyến dồn tới).
- Đai áp thấp xích đạo (hình thành do nhiệt độ không khí cao, không khí nở ra và bốc lên cao tạo thành áp thấp xích đạo).
- Tín phong là gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo. loại gió này phân bố ở khoảng 30° - 60° ở hai bán cầu Bắc và Nam.
- Gió Tây ôn đới là loại gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về các đai áp thấp. Loại gió này phân bố ở hai chí tuyến (30° - 0) về xích đạo
Câu 1:
Nguyên nhân sinh ra gió là do sự chênh lệch áp suất không khí giữa nơi áp cao và nơi áp thấp, không khí bị dồn từ nơi áp cao về áp thấp tạo ra gió.
Câu 2:
- Khí áp là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.
- Có khí áp vì không khí có trọng lượng. Trọng lượng của không khí tuy nhẹ (1 lít không khí trung bình nặng 1,3g) nhưng do khí quyển có chiều dày trên 60 000 km nên trọng lượng của nó cũng tạo ra một sức ép rất lớn lên bề mặt Trái Đất.
Câu 3:
- Trên Trái Đất có 7 đai khí áp xen kẽ nhau:
- Hai đai áp cao ở quanh hai cực (phát sinh do nhiệt độ không khí rất thấp, quanh năm băng giá).
- Hai đai áp cao ở các vĩ tuyến 30 - 35°B và 30 - 35°N (do nhiệt độ cao ở vùng Xích đạo làm cho không khí nở ra và bốc lên cao rồi tỏa ra hai bên, sau đó lạnh dần và nén xuống)
- Hai đai áp thấp ôn đới ở khoảng vĩ tuyến 60°B và 60°N (do không khí từ áp cao cực và áp cao chí tuyến dồn tới).
- Đai áp thấp xích đạo (hình thành do nhiệt độ không khí cao, không khí nở ra và bốc lên cao tạo thành áp thấp xích đạo).
- Tín phong là gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo. loại gió này phân bố ở khoảng 30° - 60° ở hai bán cầu Bắc và Nam.
- Gió Tây ôn đới là loại gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về các đai áp thấp. Loại gió này phân bố ở hai chí tuyến (30° - 0) về xích đạo.
Đây là toàn bộ bài làm nhé bạn k cho mình nhé !
- Sự thay đổi nhiệt độ không khí phụ thuộc vào các yếu tố sau:
+Vĩ độ: không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn là không khí ở các vùng vĩ độ cao.
+ Ở tầng đối lưu của lớp vỏ khí, càng lên cao nhiệt độ càng giảm, cứ lên 100m giảm 0.6 độ C.
+ Vị trí gần hay xa biển: những nơi nằm gần hay xa biển có nhiệt độ không khí khác nhau. Gần biển có không khí mát mẻ, ấm hơn.
Người ta đo nhiệt độ không khí bằng nhiệt kế.
1.b
2.b
3.a và d ( - Các chí tuyến là ranh giới của các vành đai ôn đới và nhiệt đới.)
4.b và c kết hợp lại bn ạ ( đáp án đúng : - Các vòng cực là ranh giới của các vành đai ôn đới và hàn đới.)
5.c
6.c
7.c
8.a
9.a
10.a
11.b
12.b
13.a
14.d
15.d
16.a
17.b
18.a
19.b
20.a
21. a
22. a
23.a
24.c
Câu tự luận: Dựa vào bảng sau
Lượng mưa(mm) của trạm khí tượng SINGAPO
a) vẽ khó lém, sorry nha, mk ko vẽ đc ở đây
b) Lượng mưa của singapo :
Từ tháng 11 đến tháng 4, lượng mưa thấp
Từ tháng 5 -> 10, lượng mưa cao