Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Sửa “imaginable” => “imaginary”.
Nghĩa: imaginable (adj): có thể tưởng tượng được.
imaginary (adj): ảo tưởng không có thật, hư cấu.
Dịch: Tôi không phải là fan của thể loại tiểu thuyết giả tưởng bởi tất cả chúng đều là hư cấu.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
read up: đọc rất nhiều về một chủ đề
read over: đọc cẩn thật từ đầu đến cuối để kiểm tra lỗi
read into: nghĩ điều gì có nghĩa nhiều hơn là nó thực sự có
read out: đọc bằng giọng cho mọi người nghe
Tạm dịch: Tôi phải thuyết trình về lịch sử vì vậy tôi đã dành thời gian cuối tuần để đọc về Thế chiến thứ hai.
Chọn A
Đáp án A
Chủ đề về BOOKS (Trích đề thi THPTQG 2017)
Đoạn văn nói về cái gì?
A. The need for digital comic books: nhu cầu về truyện tranh kỹ thuật số
B. Children’s most favourite type of books: thể loại sách yêu thích nhất của trẻ em
C. Problems in the book industry: những vấn đề trong ngành công nghiệp sách
D. The manga industry in japan: Công nghiệp manga ở Nhật Bản
Căn cứ vào thông tin: "Children all around the world love to read comic books. Maybe they like to read the kind of comic books that come oat once a month, like Spiderman or Batman, or maybe they like manga-style comic books. That means that publishers who make comic books need to keep in touch with the things young people like to do. One thing that many young people today are interested in is technology. so of course kids want to read digital comic books on electronic devices.” (Trẻ con trên toàn thế giới đều thích truyện tranh. Có lẽ, chúng thích đọc
những loại truyện tranh mà nó xuất bản một tháng một lần, giống như là Spiderman hoặc là Batman hoặc là chúng có thể thích đọc các loại chuyện tranh Nhật Bản. Điều đó có nghĩa là những nhà xuất bản người mà sản xuất ra truyện tranh cần phải bắt kịp với những thứ mà giới trẻ thích. Một thứ mà nhiều bạn trẻ bây giờ quan tâm đó là công nghệ, vì vậy tất nhiên trẻ con cũng muốn đọc truyện tranh kĩ thuật số trên các thiết bị điện tử.)
=> nhu cầu về truyện tranh kỹ thuật số
Chọn C
Đọc im lặng, đặc biệt là ở những nơi công cộng, phát triển mạnh mẽ chủ yếu là vì ______.
A. sự giảm nhu cầu đọc to
B. sự phát triển của các thư viện
C. sự gia tăng tỷ lệ biết chữ
D. số lượng người nghe giảm
Dẫn chứng: The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increased, the number of potential listeners declined and thus there was some reduction in the need to read aloud.
Tạm dịch: Thế kỷ trước đã chứng kiến sự gia tăng dần dần về tỷ lệ biết đọc biết viết và do đó về số lượng độc giả. Khi số lượng độc giả tăng lên, số lượng người nghe tiềm năng giảm xuống và do đó có một số giảm nhu cầu đọc to.
Đáp án C
C
Đọc im lặng, đặc biệt là ở những nơi công cộng, phát triển mạnh mẽ chủ yếu là vì ______.
A. sự giảm nhu cầu đọc to
B. sự phát triển của các thư viện
C. sự gia tăng tỷ lệ biết chữ
D. số lượng người nghe giảm
Dẫn chứng: The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increased, the number of potential listeners declined and thus there was some reduction in the need to read aloud.
Tạm dịch: Thế kỷ trước đã chứng kiến sự gia tăng dần dần về tỷ lệ biết đọc biết viết và do đó về số lượng độc giả. Khi số lượng độc giả tăng lên, số lượng người nghe tiềm năng giảm xuống và do đó có một số giảm nhu cầu đọc to.
=>Đáp án C
Đáp án C
classify -> be classified:
Phải dùng dạng bị động vì chủ ngữ ở đây là about 600 volcanoes
Tạm dịch: Trong số hơn 1300 ngọn núi lửa trên thế giới, chỉ có khoảng 600 ngọn núi được xem là còn hoạt động
Đáp án C
classify -> be classified:
Phải dùng dạng bị động vì chủ ngữ ở đây là about 600 volcanoes
Tạm dịch: Trong số hơn 1300 ngọn núi lửa trên thế giới, chỉ có khoảng 600 ngọn núi được xem là còn hoạt động
Đáp án B
Ta có: by and large: nói chung, nhìn chung, rút cuộc
Câu đề bài: Có một vài thứ tôi không thích về lớp học toán của giáo sư Chung, nhưng_____tôi thích nó.
Đáp án : A
“ones” ở đây được thay thế cho “books”