
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Cách dùng Advise:
a.Các cấu trúc Advise phổ biến:
-Form: S + advise + somebody + of + something…
(Báo cho ai biết về việc gì…)
Ex: Please advise me of the dispatch of the goods. (Làm ơn báo cho tôi khi hàng hóa đã được gửi).
-Form: S + advise + somebody + to + something…
= S + advise + somebody + on + something…
(Khuyên ai đó nên làm gì…)
Ex: My mother advised me to go to bed early.
= My mother advised me on going to bed early. ( Mẹ tôi khuyên tôi nên đi ngủ sớm).
-Form: S + advise + somebody + against + Ving + something…
= S + advise + not + to Vinf + something…
(Khuyên ai đó không nên làm gì…)
Ex: I advised Nam against smoking. (Tôi khuyên Nam không nên hút thuốc).
= I advised not to smoke.
– Cấu trúc Advise có thể theo sau bởi “that + mệnh đề” :
Ex: Mai advised that they should start early. (Mai khuyên họ nên bắt đầu sớm)
Chú ý: Nhiều người thường nhầm lẫn cách dùng Advise và Recommend? cấu trúc và cách dùng Recommend sẽ có trong bài học này.
b.Viết lại câu với cấu trúc Advise:
Form: If I were you, S + Vinf…
You should(not) + Vinf…
Let’s + Vinf…
Why don’t we + Vinf…?
What/How about + Ving…?
S + had better (not) + Vinf…
➔ S + advise + somebody + (not) + to Vinf + something…
Ex: If I were you, I would study harder. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học chăm hơn).
➔ I advised to study harder. (Tôi khuyên bạn nên hộc chăm hơn).
4.Lưu ý
Khi sử dụng Advise cần phân biệt với cấu trúc Advice để tránh nhầm lẫn:
Advice (n) : lời khuyên
Ex: Peter never listen to her advice. (Peter không bao giờ nghe lời khuyên của cô ấy).

1. She is the most beautiful ( prettiest ) girl I have ever met before. ( Nếu dùng prettiest thì bỏ " the most " thêm " than " )
2. The bigger apartment so the rent is higher
* Lưu ý : Mình cũng không chắc đâu nha

I have just come back from a vacation in Nha Trang

Passive Voice (Câu Bị Động)
1. Giới thiệu chung câu bị động
Câu bị động là loại câu được sử dụng khi chúng ta muốn nhấn mạnh vào bản thân một hành động, chủ thể thực hiện hành động hay tác nhân gây ra hành động đó không quá quan trọng.
Cấu trúc
Câu chủ động | S1 | V | O |
Câu bị động | S2 | TO BE | PII |
Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, chú ý những điểm sau:
· Tân ngữ trong câu chủ động (O) => chủ ngữ trong câu bị động (S2)
· Động từ trong câu bị động luôn ở dạng: TO BE + PII (TO BE chia theo chủ ngữ mới của câu bị động cho hợp ngôi/thời)
· Chủ ngữ trong câu chủ động => đưa ra phía sau động từ và thêm 'by' phía trước (hoặc có thể lược bỏ đi)·
Ví dụ:
- They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.)
S1 V O
è A tree was planted in the garden (by them). (Một cái cây được trồng ở trong vườn (bởi họ).)
S2 be V (PII)
Lưu ý:
- Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động
Ví dụ:
- Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua.)
=> My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)
- Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng 'by', nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'
Ví dụ:
- The bird was shot by the hunter. (Con chim bị bắn bởi người thợ săn.)
- The bird was shot with a gun. (Con chim bị bắn bởi một khẩu súng)
2. Bảng chia câu chủ động sang câu bị động ở các thì
Thì | Chủ động | Bị động |
Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O | S + am/is/are + P2 |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O | S + am/is/are + being + P2 |
Hiện tại hoàn thành | S + have/has + P2 + O | S + have/has + been + P2 |
Quá khứ đơn | S + V(ed/Ps) + O | S + was/were + P2 |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | S + was/were + being + P2 |
Quá khứ hoàn thành | S + had + P2 + O | S + had + been + P2 |
Tương lai đơn | S + will + V-infi + O | S + will + be + P2 |
Tương lai hoàn thành | S + will + have + P2 + O | S + will + have + been + P2 |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V-infi + O | S + am/is/are going to + be + P2 |
Động từ khuyết thiếu | S + ĐTKT + V-infi + O | S + ĐTKT + be + P2 |
3. Bị động ở dạng câu hỏi
3.1. Câu hỏi Yes/No
B1: Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng định
Did Mary take my purse? (Có phải Mary đã lấy cái ví của tôi không?)
àMary took my purse. (Mary đã lấy cái ví của tôi.)
B2: Chuyển câu khẳng định trên sang câu bị động
My purse was taken by Mary. (Cái ví của tôi đã bị lấy bởi Mary.)
B3: Chuyển câu bị động trên về dạng nghi vấn bằng cách chuyển trợ động từ lên trước chủ ngữ.
Was my purse taken by Mary? (Có phải cái ví của tôi đã bị lấy bởi Mary không?)
Ví dụ:
- Is Mary going to take my purse? (Mary sẽ lấy cái ví của tôi chứ?)
àMary is going to take my purse. (Mary sẽ lấy cái ví của tôi.)
àMy purse is going to be taken by Mary. (Cái ví của tôi sẽ được lấy bởi Mary.)
àIs my purse going to be taken by Mary? (Có phải cái ví của tôi sẽ được lấy bởi Mary?)
3.2. Câu hỏi có từ để hỏi Wh-question
B1. Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng định
What did Mary take? (Mary lấy cái gì thế?)
àMary took what. (Mary lấy cái gì.)
B2. Chuyển câu khẳng định trên sang bị động
What was taken by Mary. (Cái gì được lấy bởi Mary.)
B3. Chuyển câu bị động thành câu hỏi, lúc này giữ nguyên vị trí vì What đã là chủ ngữ trong câu
What was taken by Mary? (Cái gì được lấy bởi Mary?)
Ví dụ:
Who took Mary to school? (Ai đã đưa Mary đến trường?)
à Mary was taken to school by who. (Mary được đưa đến trường bởi ai.)
à Who was Mary taken to school by?/ By whom was Mary taken to school?
(Mary được ai đưa đến trường?)
4. Các dạng đặc biệt của câu bị động
4.1. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ
Một số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ), buy(mua), make (làm), get (cho), … thì ta sẽ có 2 câu bị động.
Ví dụ:
I gave him an apple. (Tôi đã cho anh ấy một quả táo.)
O1 O2
à An apple was given to him. (Một quả táo đã được trao cho anh ta.)
à He was given an apple by me. (Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo)
+ Lưu ý: Khi dùng câu bị động loại này, ta phải thêm giới từ ‘to’ hoặc ‘for’ trước tân ngữ chỉ người
- Dùng ‘to’ khi các động từ là: give, lend, send, show, ….
Ví dụ:
John will give me this book. (John sẽ đưa tôi cuốn sách này.)
àThis book will be given to me by John. (Cuốn sách này sẽ được đưa cho tôi bởi John.)
- Dùng ‘for’ khi các động từ là: buy, make, get, …..
Ví dụ:
He bought her a rose. (Anh ấy mua cho cô ấy một bông hoa hồng.)
àA rose was bought for her. (Một bông hoa hồng sẽ được mua cho cô ấy.)
4.2. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến
Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là: think/say/suppose/believe/consider/report…(nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng….)
Cấu trúc
Chủ động | S1 + think/believe... + that + S2 + V2 |
Bị động | It is thought/believed …. + that + S2 + V2 |
S2 + to be + thought/believed + to V2 (1) to have PII (của V2) (2) be + V-ing (của V2) (3) |
Chú thích:
(1) Khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại đơn hoặc tương lai đơn
Ví dụ:
People believe that 13 is an unlucky number. (Mọi người tin rằng 13 là con số không may mắn.)
à It is believed that 13 is an unlucky number.
à13 is believed to be an unlucky number.
(13 được tin là một con số không may mắn.)
(2) Khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành
Ví dụ:
People think he stole his mother’s money. (Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta.)
à It is thought that he stole his mother’s money.
àHe is thought to have stolen his mother’s money.
(Anh ta được nghĩ rằng đã lấy cắp tiền của mẹ anh ta.)
(3) Khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn
Ví dụ:
Everybody thinks that he is living in the US now. (Mọi người nghĩ rằng hiện giờ anh ta đang sống ở Mỹ.)
à It is thought that he is living in the US now.
à He is thought to be li...

1. This is _____the funniest______ (funny) story I have ever heard.
2. ________The most interesting______ (interesting) film we have ever seen is “Escape”.
3. Today is _______the hottest________ (hot) day of the month.
4. __________The best____ (good) pupils should be paid more attention.
5. She bought _____the biggest________ (big) cake in the shop.
6. I almost drowned in a pool when I was 7. That was ______the worst______ (bad) experience in my life.
7. This shoe is only 4$. It is one of _________the cheapest____ (cheap) shoes in the shop.
8. This is one of _______the quietest _______ (quiet) places in the city.
9. That is his ________ fastest____ (fast) car.
10. Russia is _________the largest_____ (large) country in the world.

Câu trúc nhờ vả với have và get
S1 + have/has + S2 + V nguyên
S1 + have/has + something + V3
S1 + get(s) + S2 + to V
S1 + get + Something + V3
cam on ban
neu co the duoc ban cho minh hoi chi tiet hon co duoc khong
Không , vì câu đó có nghĩa nhưng không hiểu