Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Thông tin ở trong đoạn 4:
In some ways, age is a positive plus. For instance, when you’re older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you’re calm and simply do something carefully again and again, eventually you’ll get the hang of it.
Ở một số cách, tuổi tác là một điểm cộng tích cực. Ví dụ, khi bạn lớn tuổi hơn, bạn sẽ thấy ít chán nản hơn. Kinh nghiệm nói với bạn rằng, nếu bạn bình tĩnh và chỉ cần làm điều gì đó một cách cẩn thận lặp đi lặp lại, cuối cùng bạn sẽ học được cách thực hiện nó.
=> khi bạn lớn tuổi hơn, thì bạn sẽ kiên nhẫn hơn là khi còn trẻ (bởi bạn ít bị chán nản bởi thất bại hơn và đủ bình tĩnh để thực hiện lại)
Đáp án D
Tác giả đã nhận ra nhiều điều mà trước đây khi còn trẻ đã không nhận ra khi học đàn
Thông tin ở câu cuối: But soon, complex emotions that I never knew poured out from my fingers, and suddenly I could understand why practice makes perfect.
Nhưng ngay sau đó, cảm xúc phức tạp mà tôi không bao giờ biết tuôn ra từ các ngón tay, và đột nhiên tôi có thể hiểu tại sao thực hành tạo nên hoàn hảo.
Đáp án B.
Keywords: inferred, paragraph 4, maturity, positive plus.
Clue: “...when you’re older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you’re calm and simply do something carefully again and again, eventually you’ll get the hang of it”: khi bạn già, bạn sẽ ít nản chí. Kinh nghiệm cho thấy nếu bạn bình tĩnh và làm lại một cách cẩn thận hết lần này đến lần khác, dần dần bạn sẽ thành công.
Đáp án đúng là B. have become more patient than younger learners: Những người trưởng thành có kiên nhẫn hơn những người trẻ tuổi.
Các đáp án còn lại là sai:
A. pay more attention to detail than younger learners: chú ý nhiều hơn đến chi tiết so với người học trẻ tuổi hơn.
C. are less worried about learning than younger learners: ít lo lắng về việc học hơn những người học trẻ.
D. are able to organize themselves better than younger learners: có thể sắp xếp cho bản thân tốt hơn so với người học trẻ
Chọn D.
Đáp án D.
Dịch câu hỏi: Có thể suy ra từ đoạn 4 rằng sự trưởng thành là một lợi thế trong quá trình học tập bởi vì những người học trưởng thành ________.
A. ít lo lắng về việc học hơn những người học trẻ tuổi
B. chú ý đến chi tiết hơn những người học trẻ tuổi
C. có khả năng tự tổ chức tốt hơn những người học trẻ hơn
D. đã trở nên kiên nhẫn hơn những người học trẻ tuổi
Thông tin ở đoạn 4: “Experience has told you that, if you’re calm and simply do something carefully again and again, eventually you’ll get the hang of it.” (Kinh nghiệm cho bạn thấy ràng, nếu bạn bình tĩnh và làm việc gì cẩn thận nhiều lần thì cuối cùng sẽ hiểu rõ điều đó.)
Đáp án A
Đoạn 1 nói rằng: University students frequently do the minimum of work because they’re crazy about a good social life instead. Children often scream before their piano practice because it’s so boring. They have to be given gold stars and medals to be persuaded to swim, or have to be bribed to take exams.
Sinh viên đại học thường xuyên làm mức tối thiểu của công việc bởi vì họ đang điên cuồng về một cuộc sống xã hội tốt. Trẻ em thường hét lên trước khi tập luyện piano, vì nó quá nhàm chán. Họ phải nhận được sao vàng và huy chương để được thuyết phục bơi lội, hoặc phải được hối lộ để tham gia kỳ thi.
=> người trẻ thường thiếu động lực tốt để học (mà thường phải có phần thưởng hay những thứ tương tự mới giúp họ có động lực để học)
Đáp án C.
Keywords: implied, last paragraph, learn later in life.
Clue: “at the age of ten, I could never grasp.. .suddenly I could understand why practice makes perfect”: ở tuổi lên mười, tôi không bao giờ có thế nắm bắt... đột nhiên tôi có thể hiểu tại sao thực hành làm cho hoàn hảo.
- to grasp: nắm chặt, thấu hiểu vấn để
Ex: He grasped my hands: Anh ấy đã nắm chặt tay tôi.
How can I grasp this hard thing: Sao tôi có thể hiểu được điều khó khăn này.
Đoạn văn nói về việc tác giả tập đàn piano lúc nhỏ, và dần lớn lên bỗng hiểu được sâu hơn những bài học, thực hành đó.
Đáp án đúng là C. can sometimes understand more than when you were younger: thi thoảng có thể hiểu được nhiều hơn lúc còn nhỏ.
Các đáp án còn lại là sai.
A. should expect to take longer to learn than when you were younger: thường nghĩ là sẽ phải mất thời gian lâu hơn khi còn nhỏ để học hỏi.
B. find that you can recall a lot of things you learnt when younger: thấy rằng bạn có thể nhớ lại rất nhiều điều bạn đã học được khi còn nhỏ.
D. are not able to concentrate as well as when you were younger: không thể tập trung cũng như khi bạn còn trẻ.
Chọn C.
Đáp án C.
Dịch câu hỏi: Trong đoạn cuối, tác giả muốn nói rằng sau này khi bạn trở lại học tập thì bạn ______
A. nên mất nhiều thời gian để học hơn khi bạn còn trẻ
B. không thể tập trung tốt như khi bạn còn trẻ
C. đôi khi có thể hiểu nhiều hơn khi bạn còn trẻ
D. thấy rằng bạn có thể nhớ lại rất nhiều điều bạn đã học khi còn trẻ
Thông tin: “And coming hack to it. with a teacher who could explain why certain exercises were useful and with musical concepts that, at the age of ten, I could never grasp, was magical” (Và khi trở lại học cùng với một giáo viên có thể giải thích tại sao một số bài luyện tập lại hữu ích và tôi có thể tiếp thu những khái niệm âm nhạc mà hồi lên mười thi không thể, thật là kì diệu.)
Đáp án A
Mục đích chính của tác giả khi viết bài là: To encourage adult learning: khuyến khích người lớn học tập
Bởi vì thông qua bài viết, tác giả có nói đến nhiều công dụng khi người lớn học tập. Có thể nhắc tới:
- Có thái độ tích cực đối với học tập
- Kiên nhẫn hơn so với lúc trẻ
- Khám phá ra nhiều điều mà khi trẻ không phát hiện ra
- Học một thứ và có thể liên quan, giải quyết nhiều thứ khác
Đáp án B
Giải thích: đã có một cái bút, mua thêm một cái bút nữa => another
*Note:
- The other: một (cái) còn lại cuối cùng, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít
- Another: một (cái )khác, thêm vào cái đã có, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít.
- Others: những thứ khác nữa, được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ
- The: Mạo từ xác định the được dùng trước danh từ xác định , nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới
Dịch nghĩa: Tôi đã từng có một cái bút đỏ nhưng tôi dường như đã làm mất nó. Tôi nghĩa tôi nên mua một cái bút khác