Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A:1T 2T 3F 4F 5T 6F
B:1.She tries to get its meaning,writes the word in her notebook and says it many times
2.They learn to speak english by talking their foreign friends in your free time
3.Lee is good at english
4.He goes to the library twice or three times a week
5.Yes,it is
Use the correct form of the verbs in brackets
1 The children often (ride) .....ride............. a bike in the afternoon
2 Her mother always (cook) .......cooks................ dinner after work
3 My brother sometimes (talk) ........talks................... with friends online in the evening
4 Lily ( - listen) ......s listening............. to music after dinner
5 Tam and her friend always (go) ...........go.................. to school early
1. ride
2. cooks
3. talks
4. s listening
5. go
This is food the way we eat
kick nhé, cảm ơn
1. These boys are them sons. .....................their................
2. No, the old and dirty car isn't my. ...................mine.................
3. We must help she with her problems. .................her...................
4. He garden is the most beautiful of all. ...................his.................
5. Give me the my book. ...................the book (bỏ chữ my).................
6. This young girl is mine younger sister. .....................my...............
7. You are right, that big house is our. ..............ours......................
8. She told his about us. .............him.......................
9. Their often talk about their holiday in England. .....................they...............
10. Come to the theatre with ours. ..................us..................
Find and Correct the mistake. Tìm và sửa lỗi sai có trong mỗi câu.1. These boys are them sons. ................their.....................
2. No, the old and dirty car isn't my. ..................mine..................
3. We must help she with her problems. ...............her.....................
4. He garden is the most beautiful of all. ...............his.....................
5. Give me the my book. .....................the book...............
6. This young girl is mine younger sister. ....................................
7. You are right, that big house is our. ....................................
8. She told his about us. ....................................
9. Their often talk about their holiday in England. ....................................
10. Come to the theatre with ours. ....................................
Dear Daisy,
I can't believe that we've been here for a week already. This city is very interesting and 1..there...... are a lot of things to see. We've visited art museums, churches, castle and we've seen the lions and tigers at the city's famous 2....zoo....We went to the theatre 3......at.. night and we saw one of our favourite actors! The food is our only problem here. It's too expensive 4....but... eat in restaurants and the food in cheap café's isn't very good. I will be very hungry next Tuesday night, when I come to 5...your..... house for supper! See you then.
Đọc bưu thiếp và viết các từ còn thiếu. Viết một từ trên mỗi dòng.
Daisy thân mến,
Tôi không thể tin rằng chúng tôi đã ở đây một tuần rồi. Thành phố này rất thú vị và 1 ........ có rất nhiều thứ để xem. Chúng tôi đã đến thăm các viện bảo tàng nghệ thuật, nhà thờ, lâu đài và chúng tôi đã nhìn thấy sư tử và hổ ở 2 ........ Chúng tôi đã đến nhà hát 3 ........ đêm và chúng tôi đã thấy một trong những diễn viên yêu thích của chúng tôi! Thức ăn là vấn đề duy nhất của chúng tôi ở đây. Nó quá đắt 4 ......... ăn ở nhà hàng và đồ ăn ở quán cà phê rẻ tiền không ngon lắm. Tôi sẽ rất đói vào tối thứ Ba tới, khi tôi đến nhà 5 ........ để ăn tối! Gặp bạn sau.
Tình yêu, Sara
- Như câu tục ngữ có câu: "Bạn có một người cha như một ngôi nhà có mái." Câu nói đó cho thấy tầm quan trọng và vị trí của một người cha trong gia đình. Đối với tôi, hình ảnh của cha tôi luôn ở trong tâm trí tôi. Bố tôi đã hơn 40 tuổi. Bố là một chiến sĩ cảnh sát. Nó làm cho tôi rất tự hào và tự hào. Bố thường phải đi làm nhiệm vụ và làm nhiệm vụ. Bố có khuôn mặt đầy chữ, đôi mắt nghiêm túc. Vào những ngày nắng nóng, bố đi làm về, mặt đỏ bừng, mồ hôi vương khắp mặt và cả một mảnh áo ướt sũng. Tôi hiểu rằng anh phải đứng gác dưới nắng nóng, nên anh càng yêu anh hơn. Da rám nắng, khỏe mạnh. Ngay cả vào buổi tối không có việc làm, bố vẫn ngồi suy nghĩ về các tài liệu của cơ quan. Lúc đó, khuôn mặt của cha anh trầm ngâm, đôi mắt sáng ngời, đôi lông mày rậm nheo lại. Tóc anh ta được điểm xuyết bằng những sợi bạc. Tôi biết rằng cha tôi phải chăm sóc công việc trong một văn phòng rất khó khăn và khó khăn, đặc biệt rất nguy hiểm nhưng ông luôn cố gắng hoàn thành công việc tốt nhất. Mỗi lần đi làm, anh thường mặc đồng phục quân đội và chiếc mũ cảnh sát trông rất trang nghiêm. Đêm khuya, một cuộc điện thoại đến, vì nhiệm vụ là phải đứng dậy và lao ra đường bất kể thời tiết. Cha tôi không chỉ là một người lính dũng cảm ở văn phòng mà còn là một người giữ các khu phố và cũng là trụ cột trong gia đình. Mặc dù anh ấy bận rộn trong công việc, anh ấy không quên chăm sóc việc nhà và yêu thương con hết lòng. Bố luôn kiểm tra, dìu dắt việc học hành của chị em. Bố cũng rất nghiêm khắc trong việc dạy con. Tuy nhiên, đôi khi bố rất hài hước và hài hước. Thỉnh thoảng, bố sẽ kể chuyện cười cho hai chị em khiến họ cười thành tiếng. Đối với hàng xóm, những gì người cha luôn sẵn sàng giúp đỡ. Mọi người đều kính trọng và yêu quý cha mình. Tôi yêu cha tôi rất nhiều và tôi rất tự hào rằng ông là một người lính cảnh sát vì sự vô gia cư và sự phục vụ của ông. Bố là điểm tựa vững chắc cho gia đình tôi, như bài hát: "Con sẽ chắp cánh cho chim, cho con bay xa".
BOOKS PLAY A VERY IMPORTANT ROLE IN OUR LIVES . WE CAN SEE BOOKS EVERYWHERE , IT'S OBVIOUS THAT WE READ BOOKS FOR MANY DIFFERENT REASONS . WE CAN LEARN MANY THINGS FROM BOOKS . BOOKS HELP US WIDEN OUR KNOWLEDGE , AND READING BOOKS HELP US RELAX AFTER LONG WORKING DAY.
TODAY , THERE ARE A LOT OF PUBLIC LIBRARIES IN OUR COUNTRY AND ALL US CAN USE THEM EASILY
MIK NGHĨ VẬY , K CHO MIK NHA
1. friendly
2. easily
3.careful
4. từ gì vậy