Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
impertiment (adj): xấc xược
A. inadequate (adj): không đầy đủ B. smooth (adj): mịn
C. healthy (adj): khỏe mạnh D. respectful (adj): kính trọng
=> impertiment >< respectful
Tạm dịch: Quan điểm của Salish là đúng nhưng cách cư xử của anh ta với cha anh ta khá xấc xược.
Chọn D
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
impertinent (a): xấc láo, hỗn xược
healthy (a): khoẻ mạnh smooth (a): trôi chảy, suôn sẻ
inadequate (a): không thỏa đáng respectful (a): tôn trọng
=> impertinent >< respectful
Tạm dịch: Quan điểm của Satish là chính xác nhưng thái độ của anh với cha khá xấc láo.
Đáp án D
Đề: Trong khi tôi hoàn toàn không tán thành về thái độ của bạn, tôi vẫn sẽ giúp bạn thời gian này.
Đáp án C không hợp nghĩa → loại C
Although + SVO, SVO…: mặc dù …, nhưng… → loại B (thừa “but”)
Despite + N/ V-ing, SVO…: Mặc dù…, nhưng… → chọn D
Dịch: Mặc phù sự hoàn toàn không tán thành của tôi về thái độ của bạn, tôi vẫn sẽ giúp bạn thời gian này
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
unacceptable (a): không thể chấp nhận
out of practice: vô lý, cách xa thực tế out of line: hành xử một cách không thể chấp nhận được
out of the habit: mất thói quen làm gì out of sight: xa mặt cách lòng
=> unacceptable = out of line
Tạm dịch: Hành vi của bạn gái anh ấy ở bữa tiệc không thể chấp nhận được, khiến mọi người đều bị sốc.
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Although + S + V = Despite + N/ Ving: mặc dù
Tạm dịch: Tôi rất không tán thành hành vi của bạn. Nhưng tôi sẽ giúp bạn lần này.
A. sai ngữ pháp: Despite of => Despite
B. Mặc dù không tán thành hành vi của bạn, tôi sẽ giúp bạn lần này.
C. Bởi vì không tán thành hành vi của bạn, tôi sẽ giúp bạn lần này. => sai về nghĩa
D. sai ngữ pháp: thừa liên từ “but”
Chọn B
Đáp án B
Tôi rất không tán thành với cách cư xử của bạn. Tuy nhiên, tôi sẽ giúp bạn lần này.”
Cấu trúc:
- Despite ~ In spite of + N/ V-ing..., mệnh đề: Mặc dù ...nhưng
- Because of + N/ V-ing..., mệnh đề: Bởi vì...
- Although + mệnh đế 1, mệnh đề 2: Mặc dù ... nhưng
A. sai cấu trúc vì sau despite không có “of”
C. không phù hợp về nghĩa
D. sai cấu trúc vì trong cấu trúc “although” không có liên từ “but”
Đáp án B (Mặc dù rát không tán thành với cách cư xử của bạn nhưng tôi sẽ giúp bạn lần này.)
A
Kiến thức: viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Tôi cảm thấy mình bối rối trong việc hiểu hành vi của Harold.
A. Tôi đã mất liên lạc với Harold, vì vậy tôi không thể hiểu được hành vi của anh ấy.
B. Tôi phải mất rất nhiều để hiểu được hành vi của Harold.
C. Tôi hiểu hành vi của Harold hoàn toàn.
D. Tôi thấy hành vi của Harold khá khó hiểu.
To be at a loss: bối rối, lúng túng
Đáp án:A