Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
pressure (n): áp lực
A. strong influence (n): sự ảnh hưởng lớn B. difficulties (n): những khó khăn
C. allowance (n): sự cho phép D. force (n): sự tác động, sự thúc đẩy
=> pressure = force
Tạm dịch: Trong nỗ lực đạt được một vị trí trong trường Đại học, tôi gặp rất nhiều áp lực.
Đáp án: D
Đáp án B
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Bây giờ tôi đã làm hòa được với hai trong số những anh chị em ruột thịt mà xa cách của mình, không chỉ với anh trai mà cả em gái nữa, những người mà tôi đã không trò chuyện trong khoảng 17 năm rồi.
=> reconcile (v) = harmonish (v): giảng hòa, hoà giải
Các đáp án khác:
A. contactable (adj): có thể giao tiếp được
C. opposed (adj): chống lại, phản đối
D. truthful (adj): chân thật, trung thực
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc
Stand a chance of + V-ing = có cơ hội, có khả năng làm gì
Ba phương án còn lại không thể kết hợp tạo thành cụm từ cố định.
Dịch nghĩa: Bạn nên không đặt cược vào Stallion. Trong quan điểm của tôi, con ngựa không có cơ hội nào để chiến thắng trong cuộc đua.
A. win (v) = chiến thắng
C. rise (v) = mọc lên, tăng lên
D. play (v) = chơi
Chọn đáp án C
A. comprehension (n): sự lĩnh hội, thấu hiểu
B. success (n): sự thành công
C. failure (n): sự thất bại
D. completion (n): sự hoàn thành
Ta có: achievement (n): thành tích, thành tựu
>< failure (n): sự thất bại, không làm được, không đạt được
Vậy ta chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Chiến thắng giải nhất trong Cuộc thi Toán học toàn quốc là thành tích cao nhất anh ấy đạt được khi còn học trung học.
Đáp án D
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
Giải thích:
Ở đây ngữ cảnh sự việc đã xảy ra trong quá khứ, kết quả xảy ra ở hiện tại.
Dấu hiệu nhận biết: right now
=> phải sử dụng câu điều kiện hỗn hợp giữa loại 3 và loại 2 để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + Vo
Tạm dịch: Bây giờ bạn đang đang gặp mớ rắc rối này vì bạn đã không nghe lời khuyên của tôi ngay từ đầu.
= Nếu bạn đã nghe lời khuyên của tôi ngay từ đầu, bây giờ bạn đã không gặp mớ rắc rối này.
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
Giải thích:
Ở đây ngữ cảnh sự việc đã xảy ra trong quá khứ, kết quả xảy ra ở hiện tại.
Dấu hiệu nhận biết: right now
=> phải sử dụng câu điều kiện hỗn hợp giữa loại 3 và loại 2 để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + Vo
Tạm dịch: Bây giờ bạn đang đang gặp mớ rắc rối này vì bạn đã không nghe lời khuyên của tôi ngay từ đầu.
= Nếu bạn đã nghe lời khuyên của tôi ngay từ đầu, bây giờ bạn đã không gặp mớ rắc rối này.
Chọn D
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
Giải thích:
Ở đây ngữ cảnh sự việc đã xảy ra trong quá khứ, kết quả xảy ra ở hiện tại.
Dấu hiệu nhận biết: right now
=> phải sử dụng câu điều kiện hỗn hợp giữa loại 3 và loại 2 để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + Vo
Tạm dịch: Bây giờ bạn đang đang gặp mớ rắc rối này vì bạn đã không nghe lời khuyên của tôi ngay từ đầu.
= Nếu bạn đã nghe lời khuyên của tôi ngay từ đầu, bây giờ bạn đã không gặp mớ rắc rối này.
Chọn D
Đáp án D
Câu này dịch như sau: Bây giờ bạn gặp rắc rối vì lúc đầu bạn đã không nghe lời khuyên của tôi.
Câu có hai mệnh đề dùng thì khác nhau: mệnh đề dùng hiện tại đơn
=> câu điều kiên loại 2; mệnh đề dùng thì quá khứ đơn
=> câu điều kiện loại 3.
=>Viết lại bằng câu điều kiện hỗn hợp. If S+ had Ved/ V3 , S + would Vo.
[ Nếu lúc đầu bạn nghe lời khuyên của tôi, thì bây giờ bạn không gặp rắc rối]
Đáp án A
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:
At a loss for words = không nói nên lời
Dịch nghĩa: Khi tôi gặp lại người anh đã bị mất tích từ lâu, tôi đã không nói nên lời.
Phương án A. When the speaker met his brother, he was puzzled about what to say = Khi người nói gặp lại anh trai, ông đã bị bối rối về việc nói điều gì, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
B. When the speaker met his brother, he had much to say = Khi người nói đã gặp anh trai của ông, ông đã có nhiều điều để nói.
C. When the speaker met his brother, he refused to say anything. = Khi người nói gặp anh trai của mình, ông đã từ chối nói bất cứ điều gì.
D. When the speaker met his brother, he had nothing pleasant to say. = Khi người nói đã gặp anh trai của ông, ông không có gì thú vị để nói.
D
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích:
the same … as: giống
to => as
Tạm dịch: Bây giờ tôi đang cố gắng giành một chỗ ở cùng trường đại học với anh trai của tôi.