Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a) Where is the library of Corngress?
It is in Washington D.C, the capital of the USA
b) How many books does it have?
It haves over 100 milion books
c) How long are its shelves?
They are 1000 km of shelves
d) how many people wolk there?
e) Why is it so large?
It so large because it is one of the world' s largest libraries.

1. . . . . beef does she want ?
A. How much B. How many C. How D. How long
2. I'd . . . . . orange, please !
A. a B. an C. any D. some
3. There are . . . . apples on the table
A. any B. some C. a D. an
4. . . . . apples do you want ?
A. How often B. How much C. How many D. How
5. I'd . . . . noodles
A. some B. any C. a D. an
6. How many . . . . . are there in your classroom ?
A. studentes B. students C. student D. a student
7. . . . . . people are there in your family ?
A. How B. How old C. How much D. How many
8. How many windows . . . . . in your class ?
A. are there B. there are C. there isn't D. there aren't
9. What is it ? - It's an . . . . .
A. talevision B. bookshelf C. armchair D. table
10. There . . . . . one door in the classroom
A. are B. is C am D be
11. There are five . . . . . on the shelf
A. clock B clockes C clocks D. a clock
12. He is an . . . .
A. doctor B. teacher C engineer D nurse
13. Is there . . . . . near your house
A. a shop B any shops C a lot shops D much shops
1. . . . . beef does she want ?
A. How much B. How many C. How D. How long
2. I'd . . . . . orange, please !
A. a B. an C. any D. some
3. There are . . . . apples on the table
A. any B. some C. a D. an
4. . . . . apples do you want ?
A. How often B. How much C. How many D. How
5. I'd . . . . noodles
A. some B. any C. a D. an
6. How many . . . . . are there in your classroom ?
A. studentes B. students C. student D. a student
7. . . . . . people are there in your family ?
A. How B. How old C. How much D. How many
8. How many windows . . . . . in your class ?
A. are there B. there are C. there isn't D. there aren't
9. What is it ? - It's an . . . . .
A. talevision B. bookshelf C. armchair D. table
10. There . . . . . one door in the classroom
A. are B. is C am D be
11. There are five . . . . . on the shelf (câu này 2 đáp án giống nhau)
A. clock B clockes C clockes D. a clock
12. He is an . . . .
A. doctor B. teacher C engineer D nurse
13. Is there . . . . . near your house
A. a shop B any shops C a lot shops D much shops

3. How many apples are there in the fridge?
4. How about watching a puppet show?
5. Your taste in art is different than mine
1. Classical music is not as exciting as rock and roll.
2. There are some milk.
Chuc ban hoc tot nha!

II. Choose the best answer A, B, C or D to complete each sentence. (2 pts)
1. I do not have _____ oranges, but I have _____ apples.
A. some/ some B. some/ any C. any/ some D. any/ any
2. The Japanese eat a lot of fish and healthy food, _____ they live longer.
A. so B. because C. or D. but
3. Hoa loves _____ outdoors with trees and flowers.
A. to be B. be C. been D. being
4. Mozart was one of the most famous _____ of classical music.
A. actors B. composers C. artists D. makers
5. _____ kilos of chicken do you want?
A. How much B. How many C. How often D. How far
6. Before moving to Ha Noi, my parents _____ in Hai Phong.
A. lived B. have lived C. live D. living
7. What ……….. do I need to cook an omelette?
A. ingredients B. food C. material D. menu
8. My brother’s taste in art is quite different ………….. mine. (different luôn đi với giới từ from)
A. than B. as C. to D. from
Good luck!

FINE ART
Silk Painting
Silk paintings are made by embroidering on the canvas of silk with sophisated themes and vibrant colors. Success of silk painting owes much to the quality of the silk because it is used directly as background. Its delicate and refined colors give the picture such harmony with the nature and excellent representation of Vietnamese landscapes and daily life.
The XQ Su Quan in Da Lat is very famous for silky embroidered paintings.
Lacquer
Vietnamese lacquer traditionally comes in only three colors - brown, black and vermilion. During 1930s, artists adopted a new technique called “chiseling” to produce richer color range and sense of distance.
The painting is made on wood. It is covered with a piece of cloth glued to it using the sap of the lacquer tree and then coated with a layer of the sap mixed with earth. The board is then sand papered and recoated with a layer of hot sap. After polishing, this gives a smooth black surface with a brilliant luster.
The painter uses hot lacquer to draw the outline of a picture and the colors are applied one by one, layer upon layer. Each coat dries slowly.
The finishing touches consist of polishing and washing the pictures. This process may seem brutal treatment for a work of art, but it is done with great care. This process leaves a brilliant surface on a painting.

IX. Read the dialogue and circle the correct words.
Lucy: How about making (1) a/ an apple pie?
Alan: Great idea! Have we got (2) some / any apples?
Lucy: Yes, there are (3) some / any in the bowl. (4) How much / How many do we need?
Alan: A lot, about a (5) kilo / litre.
Lucy: We haven’t got enough. We can buy (6) some / any in the corner shop.
Alan: And we need (7) some / any flour, too. Look at the recipe. (8) How much / manyflour do we need?
Lucy: About half a pound.
Alan: And (9) how much / how many eggs do we need?
Sue: Four. And we also need (10) some / any butter and (11) some / any sugar. Oh, we haven’t got (12) some / any butter.
Andy: We can buy (13) a / some bar of butter in the shop, too.

2.
1. an
2. any
3. some
4. how many
5. kilo
6. some
7. some
8. how much
9. how many
10. some
11. some
12. any
13. a
3.
1. any
2. some - a
3. a - some
4. some - any
5. some - a
6. any - any - some
7. any - an - some
8. some - some
9. some - an
10. a - a

1. a
2. any
3. some
4. How much
5. kilo
6. some
7. some
8. How much
9. how many
10. some
11. some
12. any
13. a
1 an
2 any
3 some
4 How many
5 kilo
6 some
7 some
8 How much
9 How many
10 some
11 some
12 any
13 a

Người đàn ông bên cạnh Lin là bạn của tôi. The sun is big. (Chỉ có một mặt trời, ai cũng biết) – Với danh từ không đếm được, dùng “the” nếu nói đến một vật cụ thể, không dùng “the” nếu nói chung. Ví dụ: Chili is very hot (Chỉ các loại ớt nói chung): Ớt rất cay. The chili on the table has been bought (Cụ thể là ớt ở trên bàn): Ớt ở trên bàn vừa mới được mua. – Với danh từ đếm được số nhiều, khi chúng có nghĩa đại diện chung cho một lớp các vật cùng loại thì cũng không dùng “the“. Ví dụ: Students should do homework before going to school (Học sinh nói chung) 2.1. Sau đây là một số trường hợp thông dụng dùng “The” theo quy tắc trên: · The + danh từ + giới từ + danh từ: Ví dụ: The girl in uniform(cô gái mặc đồng phục), the Gulf of Mexico(Vịnh Mexico). · Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only: The only moment (khoảnh khắc duy nhất), the best week (tuần tốt lành nhất). · Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): Ví dụ: In the 1990s (những năm 1990) The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ: Ví dụ: The boy whom you have just met is my son. Cậu bé bạn vừa nói chuyện là con trai tôi The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật. Ví dụ: The sharp = sharps (loài cá mập) Đối với “man” khi mang nghĩa “loài người” tuyệt đối không được dùng “the“. Ví dụ: Man is polluting the environment seriously (Loài người đang làm ô nhiễm môi trường nghiêm trọng). · Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội: The worker (Giới công nhân) The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều: Ví dụ: The poor = The poor people The poor people are supported by government. Người nghèo được hỗ trợ bởi cơ quan chính phủ The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông: The Beatles. The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg The + họ của một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà: The Peters = Mr/ Mrs Peters and children Thông thường không dùng “the“ trước tên riêng trừ trường hợp có nhiều người hoặc vật cùng tên và người nói muốn ám chỉ một người cụ thể trong số đó: Tương tự, không dùng “the” trước bữa ăn: breakfast, lunch, dinner: Ví dụ: We usually dinner at 7 p.m this morning. Chúng tôi thường ăn tối vào lúc 7 giờ Trừ khi muốn ám chỉ một bữa ăn cụ thể: Ví dụ: The dinner that my mother cooked was very delicious. Bữa tối mà mẹ tôi nấu rất ngon · Không dùng “the” trước một số danh từ như: home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, university v.v… khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính: Ví dụ: I went to hospital because I was sick: Tôi đi đến bệnh viện vì tôi bị ốm Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính thì dùng “the“. Ví dụ: The teacher left the school for lunch. Giáo viên đã rời khỏi trường đi ăn trưa. 2.2. Bảng sử dụng “the” và không sử dụng “the” trong một số trường hợp điển hình CÓ THỂ: - Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (số nhiều) The Red Sea, The Atlantic Ocean, the Great Lakes. - Trước tên các dãy núi: The Rocky Mountains. - Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trị hoặc trên thế giới: The Earth, The Sun - The school, colleges, universities + of + danh từ riêng - The university of London + the + số thứ tự + danh từ - Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ hóa - Trước tên các nước có hai từ trở lên - Trước tên các nước được coi là một quần đảo. Ví dụ: The Hawaii - Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử - Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số - Trước tên các môn học cụ thể: The jazz music - Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó KHÔNG SỬ DỤNG THE - Trước tên một hồ. Lake Geneva - Trước tên một ngọn núi. - Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao - Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng - Trước tên các nước chỉ có một từ. Spain, Japan, Vietnam - Trước tên các nước mở đầu bằng New, một tính từ chỉ hướng - Trước tên các lục địa, tiểu bang, thành phố, quận, huyện - Trước tên bất kì môn thể thao nào - Trước các danh từ trừu tượng - Trước tên các môn học chung - Trước tên các ngày lễ, tết - Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình thức âm nhạc cụ thể
- Với a:
I was at a party, and a guy hit me on the head with an A & W Root Beer mug. (Khi tôi đang ở bữa tiệc có một gã lấy lon xá xị A&W nệnh vào đầu tôi.)
- Với an:
I have just had an Electric motorbike accident.
- Với some:
I made some money running errands (Tôi làm vài việc lặt vặt để kiếm tiền)
- Với any:
do you have any tips to pass on? (bạn có tính làm gì để bước tiếp không?)
D ( Giải thích: some có thể được dùng với danh từ đếm được và danh từ không đếm được, được dùng trong khẳng định )
Chọn đáp án D
some sẽ đi với danh từ số nhiều đếm được hoặc danh từ không đếm được, dùng trong câu khẳng định hoặc lời mời, ở đây câu hỏi mang ý nghĩa lời mời