Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi CTHH là CaxCyOz
Trong hợp chất: mCa = 100.40% = 40 (g) => x = 1
mC = 100.12% = 12 => y = 1
mO =100.48% = 48 => z = 3
=> Hợp chất là CaCO3
a) %Cl = 60,68%
Vậy trong 1 phân tử hợp chất A có : 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử Cl.
⇒ CTHH của hợp chất A : NaCl
b)
Vậy trong 1 phân tử hợp chất B có: 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O.
⇒ CTHH của hợp chất B : Na2CO3.
MY = 82.2 = 164 (g/mol)
\(m_{Ca}=\dfrac{164.24,39}{100}=40\left(g\right)=>n_{Ca}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
\(m_N=\dfrac{17,07.164}{100}=28\left(g\right)=>n_N=\dfrac{28}{14}=2\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{58,54.164}{100}=96\left(g\right)=>n_O=\dfrac{96}{16}=6\left(mol\right)\)
=> CTHH: Ca(NO3)2
bài1
ta có dA/H2=22 →MA=22MH2=22 \(\times\) 2 =44
nA=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25
\(\Rightarrow\)mA=M\(\times\)n=11 g
MA=dA/\(H_2\)×M\(H_2\)=22×(1×2)=44g/mol
nA=VA÷22,4=5,6÷22,4=0,25mol
mA=nA×MA=0,25×44=11g
a, Gọi CTHH cua a là : AlxOy
=>CTHH là Al2O3
b)
mNa = 85 . 27,06% = 23 (g)
mN = 85 . 16,47% = 14 (g)
mO = 85 - 23 - 14= 48 (g)
Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
nNa = 2323 = 1 (mol)
nN = 1414 = 1 (mol)
nO = 4816 = 3 (mol)
Suy ra trong một phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N, 3 nguyên tử O
CTHH của Y: NaNO3
Giả sử ta có CTHH : Ca\(_x\)C\(_y\)O\(_z\)
Theo đề bài, ta có:
m\(_{Ca}\)=%Ca.M\(_{Ca_x}\)\(_{C_y}\)\(_{O_z}\):100%=40%.100:100%=40(g)
n\(_{Ca}\)=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{40}{40}\)=1(mol)
m\(_C\)=%C.M\(_{Ca_xC_yO_z}\):100%=12%.100:100%=12(g)
n\(_C\)=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{12}{12}\)=1(mol)
m\(_O\)=101-(14+40)=49(g)
n\(_O\)=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{49}{16}\)=3(mol)
Vậy công thức hóa học là: CaCO\(_3\)
\(m_{Ca}=40\%\times100=40\left(g\right)\) => \(n_{Ca}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
\(m_C=12\%\times100=12\left(g\right)=>n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=48\%\times100=48\left(g\right)=>n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
Vậy CTHH của A là: \(CaCO_3\)
\