Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trong hợp chất MAx thì M chiếm 46,67% về khối lượng nên ta có:
\(\dfrac{M_X}{A}=\dfrac{46,67}{53,33}\)→\(\dfrac{n+p}{x\left(n'+p\right)}=\dfrac{7}{8}\)(1)
Thay n – p = 4 và n’ = p’ vào (1) ta có: \(\dfrac{2p+4}{2xp'}=\dfrac{7}{8}\)
Tổng số proton trong MAx là 58 nên p +xp’= 58 (2)
Giải (1) và (2) ta có p= 26 và xp’ = 32
Do A là phi kim ở chu kì 3 nên 15 ≤ p’≤17.
Vậy x =2 và p’=16 thỏa mãn
Vậy M là Fe và A là S. Công thức phân tử FeS2.
Tổng số proton trong MX2 là 58 hạt → ZM + 2.ZX = 58
Trong hạt nhân M có số notron nhiều hơn số hạt proton là 4 hạt → -ZM + NM = 4
Trong hạt nhân X, số notron bằng số proton → ZX = NX
MA =ZM + NM + 2.ZX + 2.NX = (ZM + 2.ZX ) + NM + 2NX
= 58 + NM + 58 - ZM = 116 + NM - ZM
M chiếm 46,67% về khối lượng
=> M là Fe
Tổng số proton trong hc A là 58:
=> p + 2p' = 58 (1)
Trong hạt nhân M, dữ kiện đề bài cho: n - p = 4 <=> n= 4+p (2)
Trong hạt nhân X, dữ kiện đề bài cho: n' = p'
\(M_{hcA}=p+n+2p'+2n'=p+4+p+2p'+2p'=\left(2p'+p\right)+\left(2p'+p\right)+4\\ =58+58+4=120\)
Vì % khối lượng của M trong hc A là 46,67%. Nên ta có:
\(\%m_{\dfrac{M}{hcA}}=46,67\%\\ \Leftrightarrow p+n=\dfrac{7}{15}.120=56\left(3\right)\\ Thế\left(2\right)vào\left(3\right)\Leftrightarrow2p+4=56\\ \Leftrightarrow p=26\Rightarrow n=30\\ \Rightarrow p'=n'=\dfrac{120-2.56}{2}=16\)
Vậy: p=26; n=30 ; p'=16; n'=16
Em xem có gì không hiểu thì hỏi lại nha!
Tham khảo
` A_M = F e `
`A _X = S `
b) Công thức của MX2 là:` FeS_2`
Giải thích các bước giải:
a)
Trong phân tử MX2 có
`(N+P)/(N+P+2(N’+P’)`.`100%=46,67% (1)`
Trong hạt nhân M số notron hơn số proton 4 hạt:
`⇒P=N-4 (2)`
Trong hạt nhân `X` có `N’=P’ ` (3) `
+) Trong phân tử MX2 có tổng số proton bằng 58:
`⇒P−1+2P’=58 (4)`
Giải `(1),(2),(3),(4),` ta được:
`P=26`
`N=30`
`P’=N’=16`
Ta có:
Số hạt của M = p + e + n
Mà có 2 nguyên tử M nên: 2pM + 2eM + 2nM
Mà p = e, nên: 4pM + 2nM
Số hạt của X là: pX + eX + nX
Mà p = e, nên: 2pX + nX
Theo đề, ta có: 4pM + 2nM + 2pX + nX = 140 (1)
(2pX + 4pM) - (2nM + nX) = 44 (2)
4pM - 2pX = 11 (3)
Từ (1), (2) và (3), ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}4p_M+2n_M+2p_X+n_X=140\\\left(2p_X+4p_M\right)-\left(2n_M+n_X\right)=44\\4p_M-2p_X=11\end{matrix}\right.\)
Giải ra, ta được:
pM = eM = 19 hạt, pX = eX = 8 hạt
Dựa vào bảng hóa trị, suy ra:
M là kali (K), X là oxi (O)
=> CTHH của B là: K2O
Tổng số hạt cơ bản là 140
\(< =>2\left(2p_M+n_M\right)+2p_X+n_X=140\left(1\right)\)
Số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt ko mạng điện là 44
\(< =4p_M-2n_M+2p_X-n_X=44\left(2\right)\)
Nguyên tử M nhiều hơn nguyên tử X là 11 proton
\(< =>p_M-p_N=11\left(3\right)\)
Lấy (1) cộng (2) VTV ta được:
\(8p_M+4p_X=184\\ < =>4\left(2p_M+p_X\right)=184\\ < =>2p_M+p_X=46\left(4\right)\)
Từ (3) và (4)
=> \(p_M=19;p_X=8\)
Công thức của B là : \(K_2O\)