Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Có nCHO =0,5 nAg = 0,2 mol, nCOOH = nCO2 = 0,52 mol
Vì Ba(OH)2 dư nên nCO2 = nBaCO3 =3,12 mol
Khi đốt cháy m gam X có nH2Ở đó X sinh ra = 0,5 . (nCHO + nCOOH ) = 0,5 . ( 0,2 +0,52) =0,36 mol
Có nX = 0,5.(nCHO + nCOOH ) =0,36 mol → nC =0,72
Hỗn hợp Z gồm
3,12 mol CO2 + ( 6y + 0,36) H2O
Bảo toàn nguyên tố O → nO2 = 3 , 12 × 2 + 6 y + 0 , 36 - 0 , 2 - 0 , 52 × 2 - 6 y 2 = 2,68 → V = 60,032 lít
Bảo toàn nguyên tố C → 0,72 + 6y = 3,12 - 0,2 - 0,52 = 2,4 → y = 0,28
m + m' =0,2. 29 +0,52. 45 + 12. 0,72 + 180 .0,28 = 88,24 gam
Cắt các chất trong X thành C, CHO, COOH
nAg = 0,4 => nCHO = 0,2
nCOOH = nCO2 = 0,52
Nhận thấy nC = nCHO + nCOOH = 0,72 => m = 0,72.12 + 0,2.29 + 0,52.45 = 37,84
C + O2 → CO2; CHO + 0,75O2 → CO2 + ½ H2O; COOH + 0,25O2 → CO2 + ½ H2O
nO2 để đốt cháy m gam X = 0,72 + 0,2.0,75 + 0,52.0,25 = 1
=>nO2 dùng đốt cháy glucozơ là 2,68 – 1 = 1,68
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O
=> nC6H12O6 = 1,68/6 = 0,28 => m’ = 0,28.180 = 50,4 => m + m’ = 88,24 => Chọn B
Đáp án D
X + AgNO3 + NH3 → 0,22 mol Ag→ X có 0,11 mol CHO
X +NaHCO3 → 0,07 mol CO2→ X có 0,07 mol COOH
⇒ X có nH = 0,18 mol Vì các chất trong X chỉ chứa 2 nguyên tử H
⇒ Đốt X thu đươc 0,09 mol H2O
nO (X) = 0,11 + 0,07.2 = 0,25 mol
Y là axit no đơn chức, mạch hở
⇒ Có CTPT là CnH2nO2 (n ≥ 1)
Xét sự đốt cháy Y : x mol nH2O sinh ra = nCO2 sinh ra = y mol
CnH2nO2 + O2 → n CO2 + n H2O
⇒nO2 (đốt Y) = 1,5y – x (mol)
mY = m = 2x.16 + 2y + 12y = 14y + 32x
mhh X = m = mO + mH + mC = 0,18 + 0,25. 16 + 12 (0,785 – y)
⇔ 32x + 14y = 4,18 + 9,42 + 12y
⇔ 32x + 26 y = 13,6 (1)
Mặt khác, bảo toàn nguyên tố O khi đốt m gam X và m gam Y
0,25 + 2.nY + 0,805.2 = 0,785.2 + nH2O (X) + nH2O (Y)
⇔ 0,25 + 2x + 1,61 = 1,57 + 0,09 + 1,5y – x
⇔ y – 2x = 0,2 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,1 và y = 0,4
Vậy m = 14. 0,4 + 32. 0,1 = 8,8 gam
Đáp án là C
-Ta có: nAg= 0,12 (mol)
=>n-CHO= 0.11 (mol)
-Khi cho X tác dụng với NaHCO3 thu được 0.07 (mol) CO2
=>n-COOH= 0,07 (mol)
-Nhận thấy: các chất đều có 2 nguyên tử H và chỉ có mặt trong 2 gốc chức –CHO và –COOH nên: nH=n-CHO+ n-COOH= 0,18 (mol)
=>nX=0,09 (mol)
-Coi hh X gồm: -CHO: m(g); COOH: m(g) và nH2O: a (mol) khi đốt hoàn toàn X và Y -C≡C: b (mol)
-BTKL: mX+ mY+ mO2=
=> 2m+ 32.0,805= 44.0,785+ 18a (1)
-mX= m-CHO+ m-COOH+ mC≡C
=>m=0,11.29+ 0,07.45+ 24b (2)
-nC(X)= 2b+0,18 (mol)=
= 2b+ 0,09 (mol).
Khi đốt hhX hoặc cả X và Y thì lượng CO2-H2O này là không đổi nên:
2b+0,09= 0,785a (3)
Từ (1),(2),(3) => a=0.49 (mol), b=0,1025 (mol), m=8.8(g)
Đáp án A
Gọi công thức TB của hai muối cacbonat là: M ¯ C O 3
M ¯ C O 3 → t 0 M O + C O 2 ( 1 )
Chất rắn Y ( M ¯ C O 3 ; M ¯ O )
n C O 2 ( 1 ) = 3 , 36 22 , 4 = 0 , 15 m o l
Y tác dụng với dung dịch HCl dư
M ¯ C O 3 + 2 H C l → t 0 M ¯ C l 2 + C O 2 + H 2 O ( 2 ) M ¯ O + H C l → t 0 M ¯ C l 2 + H 2 O ( 3 ) C O 2 + B a ( O H ) 2 → B a C O 3 + H 2 O ( 4 ) 2 C O 2 + B a ( O H ) 2 → B a ( H C O 3 ) 2 ( 5 ) B a ( H C O 3 ) 2 → t 0 B a C O 3 + C O 2 + H 2 O ( 6 ) n B a C O 3 ( 4 ) = 9 , 85 197 = 0 , 05 m o l n B a C O 3 ( 6 ) = 9 , 85 197 = 0 , 05 m o l
Theo PT (4,5,6): n C O 2 ( 3 ) = 0 , 15 m o l
Theo PT (1,2):
n M ¯ C O 3 = n C O 2 ( 2 ) + n C O 2 ( 1 ) = 0 , 15 + 0 , 15 = 0 , 3 m o l
Muối khan là: M ¯ C l 2
M ¯ C O 3 → M ¯ C l 2 M ¯ + 60 M ¯ + 71
0,3 mol muối cacbonat pư tạo 0,3 mol muối clorua tăng 3,3(g).
Khối lượng muối cacbonat ban đầu là: 38.15-3,3= 34,85(g)
Giá trị của m = 34,85(g)
Chọn đáp án B
Hỗn hợp X ta có thể quy đổi về CHO, COOH và C
Gọi số mol C và C6H12O6 lần lượt là a, b mol.
Sau khi thêm m’ gam C6H12O6 vào m gam X rồi đốt cháy ta có:
Áp dụng định luật bảo toàn H vào (1), ta có: