Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích: Đáp án B
nCO2 =0,6mol , nH2O = 0,36 mol
→ số H của andehit là 2
→ andehit là:C3H2O → công thức:
Gọi a, b lần lượt là số mol của ankin và andehit
Khi đó:
→ a= 0,16, b = 0,04
Do chỉ lấy 0,1 mol M hay 50% so với lượng ban đầu
→nAgNO3= 0,14mol
Gọi công thức chung củA 2 chất là C a H b ¯ C c ¯
C a H b ¯ C c ¯ + a + b ¯ 4 - c ¯ 2 O 2 → t o aCO 2 + b ¯ 2 H 2 O x mol ax mol 0 , 5 b ¯ x mol
=> Ax = 3x => A = 3 => Ankin C3H4
Mà số H củA Ankin > 3,6 => Số H củA Anđehit < 3,6 => C3H2Oz
Đặt p = nC3H4, q = nC3H2Oz
=> p + q = x 2 p + q = 1 , 8 x ↔ p = 0 , 8 x q = 0 , 2 x
=> Chọn D.
Đáp án C
Ta có: C x ¯ = 2 , 4
Mà ankin có cùng số H và ít hơn anđehit 1 nguyên tử C
=> ankinlà C2H2; anđehit là C3H2O
=> CTCT của anđehit là CH ≡ C-CHO.
=> Kết tủa gồm Ag; AgC ≡ C-COONH4 và AgC ≡ CAg.
G ọ i n C 2 H 2 = a ( m o l ) ; n C 3 H 2 O = b ( m o l ) ⇒ a + b = 1 2 a + 3 b = 2 , 3 ⇔ a = 0 , 6 b = 0 , 4 ⇒ n A g = 2 n a d e h i t = 0 , 8 ( m o l ) n A g C ≡ C O O N H 4 = 0 , 4 ( m o l ) ; n A g C ≡ C A g = 0 , 6 ( m o l )
Vậy m = 308(g)
Chú ý:
+ Bài toán cho thừa dữ kiện về số mol H2
+ Khi làm bài này ta có thể mắc nhiều sai lầm khi xác định những chất kết tủa. Sai lầm thường gặp nhất là quên kết tủa AgC C-COONH4 hoặc xác định kết tủa là AgC C-CHO.
Đáp án B
Hướng dẫn
Số C trung bình = 3; Số H trung bình = 3,6
=> ankin là C3H4 và anđehit là CH≡C-CHO với số mol lần lượt là x và y
=> x + y = 1 mol và nH = 4x + 2y = 3,6
=> x = 0,8 và y = 0,2
=> %mC3H4 = 74,77%
Đáp án D
n a n d e h i t = 0 , 1 ( m o l ) ; n A g = 0 , 4 ( m o l )
⇒ cả 2 anđehit đều phản ứng với AgNO3 theo tỉ lệ 1:4
⇒ X là HCHO; Y là OHC-R-CHO
Lại có: n C O 2 = 0 , 22 ( m o l ) ⇒ C ¯ = 2 , 2 của anđehit = 2,2
⇒ Y phải có lớn hơn 2 nguyên tử C trong phân tử
⇒ Trong các đáp án chỉ có đáp án D thỏa mãn.
Đáp án C
0,05 mol X → 0,17 mol CO2
Số C trung bình trong X = 0,17 : 0,05 = 3,4 → loại B
n AgNO3 < n X → Trong X chỉ có một ank- 1 - in → loại A
ank – 1 - in là propin = 0,03 mol → ankin còn lại = 0,02 mol
Số C trong ankin còn lại là n → 0,03.3 + 0,02.n = n CO2 = 0,17
ð n = 4 => Đáp án C
Giải thích: Đáp án: D
Đốt cháy hỗn hợp G thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau => Chứng tỏ X và Y đều đơn chức, no.
0,1 mol G + AgNO3 trong NH3 → 0,25 mol Ag
Có Chứng tỏ G chứa HCHO hay X là HCHO.
=> Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử Y là 7.
=> Chọn đáp án D.
Do nCO2 = nH2O =>Andehit no, đơ chức, mạch hở.
Vì nAg = 2,5 mol => Có 1 andehit là HCHO (MX=30)
Mà MX < MY < 1,6MX =>30 < MY< 48 =>Y là CH3CHO (MY = 44) => CH3CHO có 7 nguyên tử => Chọn B.
Đáp án C
n C O 2 = 3 n X mà anđehit và ankin có cùng số nguyên tử C
=>cả 2 chất đều có 3 nguyên tử C
=>ankin là C3H4. Ta lại có: H X ¯ = 2 n H 2 O n X = 3 , 6
=>anđehit có ít hơn hoặc bằng 3 nguyên tử H
=>chỉ có anđehit là C3H2O là thỏa mãn.
Gọi số mol mỗi chất trong 1 mol X là:
n C 3 H 4 = x ( m o l ) ; n C 3 H 2 O = y ( m o l ) ⇒ x + y = 1 4 x + 2 y = 3 , 6 ⇔ x = 0 , 8 ( m o l ) y = 0 , 2 ( m o l )
=> số mol anđehit trong 0,1 mol X là 0,02 mol.
Chú ý: Ta thấy bài toán cho thừa dữ kiện về số mol AgNO3 phản ứng. Nếu sử dụng số mol AgNO3 ta có thể lập hệ đế tìm số mol mỗi chất như sau:
Có anđehit có CTCT là
C H ≡ C - C H O ⇒ n A g N O 3 = 3 n C H ≡ C - C H O + n C 3 H 4
Gọi số mol anđehit và ankin trong 0,1 mol hỗn hợp X lần lượt là x, y(mol)
⇒ x + y = 0 , 1 3 x + 2 y = 1 , 4 ⇔ x = 0 , 02 ( m o l ) y = 0 , 08 ( m o l )