Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
$CH_3COOH + KOH \to CH_3COOK + H_2O$
n CH3COOH = n KOH = 50.11,2%/56 = 0,1(mol)
=> n C2H5OH = (15,2 - 0,1.60)/46 = 0,2(mol)
\(CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\)
Ta thấy :
n CH3COOH = 0,1 < n C2H5OH = 0,2 nên hiệu suất tính theo số mol CH3COOH
n CH3COOC2H5 = n CH3COOH pư = 0,1.60% = 0,06 (mol)
=> m este = 0,06.88 = 5,28 (gam)
a) nCH3COOH= 0,4(mol)
PTHH: CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O
0,4____________0,4(mol)
=> mNaOH=0,4. 40=16(g)
b) nCH3COOH= 1(mol)
nC2H5OH= 100/46= 50/23(mol)
Vì : 1/1< 50/23 :1
=> C2H5OH dư, CH3COOH hết, tính theo nCH3COOH.
PTHH: CH3COOH + C2H5OH \(⇌\) CH3COOC2H5 + H2O (đk: H+ , nhiệt độ)
Ta có: nCH3COOC2H5(thực tế)= 0,625(mol)
Mà theo LT: nCH3COOC2H5(LT)= nCH3COOH=1(mol)
=>H= (0,625/1).100=62,5%
mdd giảm = m↓ - mCO2 → mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam → nCO2 = 6,6 : 44 = 0,15 mol.
C6H12O6 enzim−−−−→30−35oC→30-35oCenzim2C2H5OH + 2CO2
Theo phương trình: nC6H12O6 = 0,15 : 2 = 0,075 mol.
Mà H = 90% → nC6H12O6 = 0,075 : 90% = 1/12 mol → m = 180 x 1/12 = 15 gam
a, nNaOH = 0,2.1 = 0,2 (mol)
PTHH: CH3COOH + NaOH ---> CH3COONa + H2O
0,2<---------0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CH_3COOH}=0,2.60=12\left(g\right)\\m_{C_2H_5OH}=25,8-12=13,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{12}{25,8}.100\%=46,5\%\\\%m_{C_2H_5OH}=100\%-46,5\%=53,5\%\end{matrix}\right.\)
b, \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_3COOH}=\dfrac{6,45}{25,8}.0,2=0,05\left(mol\right)\\n_{C_2H_5OH}=\dfrac{6,45-0,05.60}{46}=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[t^o]{H_2SO_{4\left(đ\right)}}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
LTL: 0,05 < 0,075 => Rượu dư
=> \(n_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=n_{CH_3COOH}=0,05\left(mol\right)\\ \)
=> \(m_{CH_3COOC_2H_5\left(TT\right)}=0,05.88.80\%=3,52\left(g\right)\)
a.\(n_{NaOH}=0,2.1=0,2mol\)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
0,2 0,2 ( mol )
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,2.60}{25,8}=46,51\%\\\%m_{C_2H_5OH}=100\%-46,51\%=53,49\%\end{matrix}\right.\)
b.Bạn check lại đề giúp mình:((
Pt:
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
0,1 → 0,4 0,1 0,1
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
0,1 ←0,1 → 0,1 0,2
Rắn B là 0,1 mol Cu → x = 6,4 (g)
nH2 = 0,13 mol; nSO2 = 0,25 mol
Ta có
2H+ + 2e → H2 Cu → Cu2+ + 2e
0,26 ←0,13 0,12 0,24
S+6 + 2e → S+4
0,5 ← 0,25
TH1: M là kim loại có hóa trị không đổi
=> nCu = (0,5 – 0,26) : 2 = 0,12 mol => mCu = 7,68g
=> mM = 3,12g (loại vì khối lượng của M lớn hơn của Cu)
TH2: M là kim loại có hóa trị thay đổi
Do M không có hóa trị I do đó khi phản ứng với HCl thì M thể hiện hóa trị II
M + 2HCl → MCl2 + H2
0,13 ← 0,13
Do M có hóa trị thay đổi => khi phản ứng với H2SO4 đặc nóng thì M thể hiện hóa trị III
2M + 6H2SO4 → M2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,13 → 0,195
Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2 + 2H2O
0,055 ← 0,055
=> mM = 10,8 – 0,055 . 64 = 7,28g
=> MM = 56 => Fe
Ta có số mol của Cu và Fe trong 10,8 g lần lượt là 0,055 và 0,13 mol
=> Trong 5,4g có số mol Cu và Fe lần lượt là 0,0275 và 0,065 mol
nAgNO3 = 0,16mol
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 +2Ag
0,065 0,13 0,065 0,13
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
0,015 0,03 0,03
=> nCu dư = 0,0275 – 0,015 = 0,0125mol
m = mCu dư + mAg = 0,0125 . 64 + 0,16 . 108 = 18,08g
Gọi x, y lần lượt là số mol của CH3COOH và C2H5OH
X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M => x = 0,2
mX = 60x + 46y = 16,6
=> y = 0,1
=> x : y = 2 : 1
=> 0,9 mol X có chứa 0,6 mol CH3COOH và 0,3 mol C2H5OH
=> Tổng C2H5OH = 0,5
Vậy giá trị của m = 35,2 (gam)