Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Gọi số mol sản phẩm cháy
Bảo toàn khối lượng :
Bảo toàn nguyên tố O :
Đáp án B
E gồm các amino axit ⇒ thành phần chứa các nguyên tố C, H, N, O
trong đó, mO : mN = 12 : 7 ⇒ nO : nN = 3 : 2. đặt nN = 2x mol thì nO = 3x mol.
♦ đốt 7,04 gam E + 0,38 mol O2 → t 0 0,28 mol CO2 + ? mol H2O + ? mol N2.
⇒ bảo toàn nguyên tố O phản ứng đốt có nH2O = 3x + 0,38 × 2 – 0,28 × 2 = (3x + 0,2) mol.
Theo đó 7,04 = mE = mC + mH + mO + mN ||⇒ giải x = 0,04 mol.
♦ phản ứng với bazơ: –COOH + KOH → –COOK + H2O || có nCOOH = ½.∑nO trong E = 0,06 mol.
⇒ tăng giảm khối lượng có mmuối = mE + 38nCOOH = 7,04 + 0,06 × 38 = 9,32 gam
Chọn đáp án C
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
đốt X, Y cần 0,225 mol O 2 → t 0 11,33 gam C O 2 + H 2 O + 0,04 mol N 2 .
⇒ quy về đốt 0,04 mol đipeptit E 2 dạng C n H 2 n N 2 O 3 cần 0,225 mol O 2 .
bảo toàn O có n C O 2 = n H 2 O = (0,04 × 3 + 0,225 × 2) ÷ 3 = 0,19 mol.
⇒ đốt đipeptit cho ∑( m C O 2 + m H 2 O ) = 0,19 × (44 + 18) = 11,78 gam.
⇒ chênh lệch: (11,78 – 11,33) = 0,45 gam là do lượng H 2 O thêm để biến đổi peptit.
⇒ ∑ n X , Y = 0,04 – 0,45 ÷ 18 = 0,015 mol ⇒ có 0,005 mol X n và 0,01 mol Y m .
với n, m nguyên dương và (n – 1) + (m – 1) = 8 ⇔ n + m = 10
và n đ i p e p t i t = (0,005n + 0,01m) ÷ 2 = 0,04 ⇒ n + 2m = 16 ⇒ giải n = 4; m = 6.
⇒ có 0,005 mol X 4 dạng G l y a A l a 4 - a || 0,01 mol Y6 dạng G l y b A l a 6 - b
(điều kiện a, b nguyên: 1 ≤ a ≤ 3; 1 ≤ b ≤ 5 để X, Y được tạo từ cả 2 amino axit).
Lại có ở trên ∑ n C O 2 = 0,19 mol ⇒ giải n G l y = 0,05 mol và n A l a = 0,03 mol.
⇒ 0,005a + 0,01b = 0,05 ⇔ a + 2b = 10 ứng với nghiệm nguyên a = 2, b = 4.
Vậy peptit Y là G l y 4 A l a 2 ⇒ phân tử khối của Y là 388. Chọn đáp án C. ♣.!
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy.!
Quy hỗn hợp peptit về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O .
Bảo toàn nguyên tố nitơ: n C 2 H 3 N O = 2 n N 2 = 2 × 0,04 = 0,08 mol.
n O 2 đốt = 2,25. n C 2 H 3 N O + 1,5. n C H 2 ⇒ n C H 2 = (0,225 – 2,25 × 0,08) ÷ 1,5 = 0,03 mol.
⇒ n A l a = n C H 2 = 0,03 mol ⇒ n G l y = 0,08 – 0,03 = 0,05 mol.
Bảo toàn nguyên tố cacbon: n C O 2 = 0,08 × 2 + 0,03 = 0,19 mol.
m b ì n h t ă n g = m C O 2 + m H 2 O sp cháy ⇒ n H 2 O sp cháy = (11,33 – 0,19 × 44) ÷ 18 = 0,165 mol.
⇒ bảo toàn nguyên tố hiđro có n H 2 O quy đổi = (0,165 × 2 – 0,08 × 3 – 0,03 × 2) ÷ 2 = 0,015 mol.
⇒ n X + n Y = 0,015 mol mà n X : n Y = 1 : 2 ⇒ có: n X = 0,005 mol và n Y = 0,01 mol.
Chọn đáp án B
♦ Cách 1: biến đổi peptit – đốt cháy kết hợp thủy phân
G gồm các muối natri của glyxin, alanin, valin ⇒ có dạng C n H 2 n N O 2 N a .
• đốt: C n H 2 n N O 2 N a + O 2 → t 0 N a 2 C O 3 + C O 2 + H 2 O + N 2 .
có n C n H 2 n N O 2 N a = 2 n N 2 = 0,2 mol ⇒ n N a C O 3 = n N 2 = 0,1 mol.
N a 2 C O 3 = N a 2 O . C O 2 ⇒ thêm 0,1 mol C O 2 vào 31,25 gam C O 2 ; H 2 O
⇒ có n C O 2 = n H 2 O = (31,25 + 0,1 × 44) ÷ (44 + 18) = 0,575 mol.
⇒ m C n H 2 n N O 2 N a = 14 × 0,575 + 0,2 × (46 + 23) = 21,85 gam.
• thủy phân m gam T (x mol) + 0,2 mol NaOH → 21,85 gam G + x mol H 2 O .
đốt m gam T cho 0,53 mol H 2 O ⇒ n H t r o n g T = 2 × 0,53 = 1,06 mol.
⇒ bảo toàn H phản ứng thủy phân có: 1,06 + 0,2 = 0,575 × 2 + 2x ⇒ x = 0,055 mol.
biết x ⇒ quay lại BTKL phản ứng thủy phân có m = 14,84 gam.
Đáp án B
giả thiết mO : mN = 20 : 7 ⇒ nO : nN = 2,5.
• phản ứng với axit: NH2 + HCl → NH3Cl
||⇒ nN = nHCl = 0,08 mol ⇒ nO = 0,2 mol.
♦ giải đốt: 8,0 gam E (C, H, O, N) + 0,3 mol O2 → x mol CO2 + y mol H2O + 0,04 mol N2.
có mE = mC + mH + mO + mN ⇒ 12x + 2y = 3,68 gam.
lại theo bảo toàn nguyên tố O có: 0,2 + 0,3 × 2 = 2x + y
||⇒ giải hệ được x = 0,26 mol và y = 0,28 mol.
có 0,26 mol CO2 cho vào Ca(OH)2 dư ⇒ m = mCaCO3↓ = 26 gam
Đáp án B
Vì nHCOOCH3 = nCH3COOC2H5 ⇒ Xem hỗn hợp X chỉ chứa C3H6O2.
Y gồm: ⇔ C6H16N2 (hexametylenđiamin) và C6H14N2O2 (lysin).
Đặt nC3H6O2 = b || nC6H16N2 = c || nC6H14N2O2 = d
⇒ mGiảm = mCaCO3 – ∑m(CO2 + H2O) = 32,88 gam
Đáp án B
Vì nHCOOCH3 = nCH3COOC2H5 ⇒ Xem hỗn hợp X chỉ chứa C3H6O2.
Y gồm: ⇔ C6H16N2 (hexametylenđiamin) và C6H14N2O2 (lysin).
Đặt nC3H6O2 = b
nC6H16N2 = c
nC6H14N2O2 = d
⇒ mGiảm = mCaCO3 – ∑m(CO2 + H2O) = 32,88 gam
Ta có n N H 2 = n H C l = 0 , 03 m o l
Do m O : m N = 80 : 21 → n O : n N = 10 : 3 → n O = 0 , 1 m o l
Khi đốt cháy X: đặt n C O 2 = x m o l ; n H 2 O = y m o l
Bảo toàn O: 2 n C O 2 + n H 2 O = n O t r o n g X + 2 n O 2 p u
→ 2x + y = 0,1 + 0,285 = 0,385 mol (1)
BTKL: m X + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O + m N 2
→ 3,83 + 32.3,192/22,4 = 44x + 18y + 0,03.14 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,13 mol
→ m k ế t t ủ a = 0 , 13 . 100 = 13 g a m
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án A
giả thiết: mO : mN = 12 : 7 ⇔ nO : nN = 3 : 2 ⇒ đặt nN2 = x mol ⇒ nO = 3x mol.
♦ giải đốt: 7,04 gam X + 0,38 mol O2 → t 0 0,28 mol CO2 + ? mol H2O + x mol N2.
||⇒ bảo toàn nguyên tố O có nH2O = nO trong X + 2nO2 – 2nCO2 = (3x + 0,2) mol.
⇒ mX = mC + mH + mO + mN → thay số vào ⇒ giải ra x = 0,04 mol.
⇒ nN2 = 0,04 mol → V = VN2 = 0,896 lít.