Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Ta có: C x ¯ = 2 , 4
Mà ankin có cùng số H và ít hơn anđehit 1 nguyên tử C
=> ankinlà C2H2; anđehit là C3H2O
=> CTCT của anđehit là CH ≡ C-CHO.
=> Kết tủa gồm Ag; AgC ≡ C-COONH4 và AgC ≡ CAg.
G ọ i n C 2 H 2 = a ( m o l ) ; n C 3 H 2 O = b ( m o l ) ⇒ a + b = 1 2 a + 3 b = 2 , 3 ⇔ a = 0 , 6 b = 0 , 4 ⇒ n A g = 2 n a d e h i t = 0 , 8 ( m o l ) n A g C ≡ C O O N H 4 = 0 , 4 ( m o l ) ; n A g C ≡ C A g = 0 , 6 ( m o l )
Vậy m = 308(g)
Chú ý:
+ Bài toán cho thừa dữ kiện về số mol H2
+ Khi làm bài này ta có thể mắc nhiều sai lầm khi xác định những chất kết tủa. Sai lầm thường gặp nhất là quên kết tủa AgC C-COONH4 hoặc xác định kết tủa là AgC C-CHO.
Đáp án A
Bảo toàn O: nO(X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2
Với nO2 > 0,27 => nO(X) < 0,15
=> Số O = nO(X) / nX < 15/13
Số C = nCO2/nX = 1,92 => Phải có chất 1 C.
TH1 : Andehit là HCHO (a mol) và ancol CxHyOz (b mol)
nX = a + b = 0,13 (1)
nCO2 = a + bx = 0,25 (2)
nH2O= a + by/2 = 0,19(3)
Số H của ancol nhỏ hơn 8 nên y = 4 hoặ y = 6
+ Khi y = 4, từ (1 )(3) => a = 0,07 và b = 0,06 (2)
=> x = 3
=> Ancol: CH≡C-CH2OH
Kết tủa gồm Ag (4a) và CAg≡C-CH2OH (b)
=> m kết tủa = 40,02 gam
+ Khi y = 6, từ (1 )(3) => a = 0,1 và b = 0,03
(2) => x = 5 => Ancol: C5H6Oz
nO = 0,1 . 1 + 0,03z < 0,15 => z = 1
Ancol là CH≡C-CH=CH-CH2OH
Kết tủa gồm Ag (4a) và CAg≡C-CH=CH-CH2OH (b)
=> m kết tủa = 48,87 gam
TH2: Ancol là CH3OH (a mol) và andehit CxHyOz (b mol)
nX = a + b = 0,13 (1)
nCO2 = a + bx = 0,25 (2)
nH2O= 2a + by/2 = 0,19 (3)
Quan sát (1 )(3) ta thấy y > 4 thì hệ này vô nghiệm. Vậy y = 2 là nghiệm duy nhất.
Khi đó a = 0,06 và b = 0,07
(2) => x = 2,7: Loại
Đáp án B
n H 2 O = n X ⇒ 2 chất trong X đều có 2 nguyên tử C.
Lại có: C X ¯ = 1 , 1 0 , 3 = 3 , 67 mà 2 chất hơn kém nhau môt nguyên tử C.
=> 1 chất có 3 nguyên tử C, 1 chất có 4 nguyên tử C.
Gọi số mol của chất có 3 và 4 nguyên tử C trong 0,3mol X lần lượt là x, y (mol)
⇒ x + y = 0 , 3 3 x + 4 y = 1 , 1 ⇔ x = 0 , 1 y = 0 , 2
=> 2 chất có tỉ lệ số mol là 1:2
Ta xét 2 trường hợp:
+ TH1: Anđehit có 3 nguyên tử C ta thấy chỉ có C3H2O là thỏa mãn
=> anđehit là CH ≡ C-CHO
Khi đó hiđrocacbon là C4H2
=> hiđrocacbon là CH ≡ C-C ≡ CH
Kết tủa gồm Ag; AgC ≡ C-COONH4 và AgC ≡ C-C ≡ CAg
Ta lại có:
n C H ≡ C - C H O = 4 , 62 M C H ≡ C - C H O + 2 M C 4 H 2 = 0 , 03 ( m o l )
Vậy khối lượng kết tủa là:
m = m A g + m A g C ≡ C - C O O N H 4 + m A g C ≡ C - C ≡ A g C = 28 , 14 ( g )
TH2: Anđehit có 4 nguyên tử C trong phân tử
=> chỉ có C4H2O2 thỏa mãn
=>anđehit là OHC-C ≡ C-CHO. Khi đó hiđrocacbon là C3H2 (không có CTCT thảo mãn)
Chú ý:
+ Bài toán này tương tự bài trên nhưng phức tạp hơn và phải xét nhiều trường hợp hơn. Do đó khi làm tránh ngộ nhận và bỏ sót các trường hợp.
+ Bài toán này có thể mắc sai lầm khi ngộ nhận số mol của anđehit và hiđrocacbon là số mol trong 0,3 mol hỗn hợp X mà không để ý đến giá trị khối lượng của đề bài.
Giải thích: Đáp án B
nCO2 =0,6mol , nH2O = 0,36 mol
→ số H của andehit là 2
→ andehit là:C3H2O → công thức:
Gọi a, b lần lượt là số mol của ankin và andehit
Khi đó:
→ a= 0,16, b = 0,04
Do chỉ lấy 0,1 mol M hay 50% so với lượng ban đầu
→nAgNO3= 0,14mol
Đáp án B
· Đặt số mol của anđehit và axit lần lượt là a, b.
Số nguyên tử C trung bình
Anđehit có 3 nguyên tử C, axit có 4 nguyên tử C
· Đặt số nguyên tử H trong anđehit và axit lần lượt là x, y
Công thức của anđehit có dạng: C 3 H 2 O m , của axit có dạng: C 4 H 4 O n
CTPT của anđehit là
Để m lớn nhất thì axit cũng có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Axit có nối 3 đầu mạch CTCT của axit là
→ Giá trị lớn nhất của m