Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B.
- Khi dẫn Z qua bình đựng Na dư thì: m a n c o l = mb.tăng + m H 2 = 19,76 (g)
+ Giả sử anol Z có x nhóm chức khi đó:
- Khi cho hỗn hợp E: X + Y + T + Z + 4NaOH → 2F1 + 2F2 + C3H6(OH)2 + H2O
x y t z 0,4 (mol)
+ Vì 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1 nên x = y
- Khi đốt cháy hoàn toàn muối F thì:
Þ Trong F có chứa muối HCOONa và muối còn lại là CH2=CHCOONa với số mol mỗi muối là 0,2 mol
Þ X, Y, Z, T lần lượt là HCOOH; CH2=CHCOOH; C3H6(OH)2; CH2=CHCOOC3H6OOCH.
- Ta có hệ sau:
Đáp án B
T là este 2 chức, mạch hở tạo ra từ 2 axit và 1 ancol nên các axit này đều đơn chức và ancol 2 chức.
Đặt Z là R(OH)2
Z là C3H6(OH)2.
Muối có dạng RCOONa (0,4 mol)
2 C x H 3 COONa + 2 x + 2 O 2 → t ° Na 2 CO 3 + 2 x + 1 CO 2 + 3 H 2 O
Đáp án C
X, Y đơn chức
Z, T hai chức
*Z + Na:
R(OH)2 → H2
0,25 ← 0,25
m bình tăng = mZ – mH2
=> mZ = 15 + 0,25.2 = 15,5 gam
=> MZ = 15,5/0,25 = 62 => Z là C2H4(OH)2
*Đốt F:
nNa2CO3 = 0,5nNaOH = 0,2 mol;
nO(F) = 2nNaOH = 0,8 mol
BTNT O:
nH2O = nO(F) + 2nO2 - 3nNa2CO3 – 2nCO2 = 0,8 + 0,7.2 – 0,6.2 – 0,2.3 = 0,4 mol
BTKL => m muối = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O – mO2
= 0,2.106 + 0,6.44 + 0,4.18 – 0,7.32 = 32,4 gam
Có axit là HCOOH
*E + NaOH: T có dạng là
=> MT = (14+44).2+28 = 144
BTKL => mH2O = mE + mNaOH – m muối – mZ
= 33,7 + 0,4.40 – 32,4 – 15,5 = 1,8 gam
=> naxit = nH2O = 0,1 mol
=> neste = (nNaOH-naxit)/2 = 0,15
=> mT = 0,15.144 = 21,6 gam
=> %mT = 64,1%
Chọn đáp án C
“Giả thiết chữ” → Z là ancol no, hai chức còn X, Y là các axit cacboxylic đơn chức.
Ancol Z có dạng R(OH)2. Phản ứng với Na: R(OH)2 + 2Na → R(ONa)2 + H2.
Theo đó, n Z = 0 , 195 m o l v à m Z = 14 , 43 + 0 , 195 . 2 = 14 , 82 g a m → M Z = 76 gam là ancol C3H6(OH)2.
Giả sử hai axit X, Y có dạng C n H m O 2 → muối F dạng C n H m - 1 O 2 N a .
Giải đốt: 0,3mol C n H m - 1 O 2 N a + 0,525mol O2 → t o CO2 + 0,15mol Na2CO3 + 0,3mol H2O.
Bảo toàn nguyên tố oxi ta có .
Tỉ lệ phản ứng este hóa tạo T là 2 axit (X, Y) + 1 ancol (Z) → 1 este (T) + 2H2O (*)
Gọi số mol este là x → quy 29,145gam M = 0,3 mol C2H3O2 + 0,195 mol C3H6(OH)2 – 2x mol H2O.
Theo đó, giải x = 0,09375 mol. Cũng từ (*), lắp công thức ancol, axit vào ta có:
2C2H3O2 + C3H8O2 → 1T + 2H2O ⇒ công thức phân tử T là C7H10O4 (phân tử khối 158)
→ Yêu cầu % m e s t e t r o n g M = 0 , 09375 . 158 29 , 145 . 100 % ≈ 50 , 82 % .
Chọn C.
Gọi a, b, c lần lượt là số mol của (X, Y), Z, T.
+ Xử lí ancol T: m= 8,9+2 n H 2 =9,2 gam và n T = 2 n H 2 a (với a là số nhóm OH)
với nT = 0,1 mol => b+c= 0,1 (1)
+ Xử lí dữ kiện đốt cháy:
+ Khi cho E tác dụng với NaOH thì: a + 3b = 0,22 (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0,1 ; b = 0,04 ; c = 0,06
Chất rắn F gồm
Þ Z là C2HyCOOC3H5(OOCH)2
→ B T : H 0 , 06 . 2 + 0 , 04 ( y + 1 ) + 0 , 04 ( 2 y + 6 ) + 0 , 06 . 8 = 1 ⇒ y = 1 ⇒ % m Z = 41 , 93 %
+) E (19,28 g) + O2 (0,94 mol) → CO2 + H2O (0,64 mol)
→ Bảo toàn khối lượng: mCO2 = mE + mO2 – mH2O = 37,84(g) → nCO2 = 0,86 mol
→ Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO(E) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,48 mol
→ nOH(ancol) = nNaOH = nCOO = 0,24 mol
ROH + Na → RONa + 1/2 H2 → nH2 = 0,12 mol
Bảo toàn khối lượng: mT = mbình tăng + = 9,2 + 0,12.2 = 9,44 g.
Từ giả thiết → T gồm ancol đơn chức và 2 chức
Mặt khác, do X, Y, Z đều mạch hở → các muối đều đơn chức.
→ số mol mỗi muối là 0,12 mol
→ Bảo toàn khối lượng: mmuối = mE + mNaOH - mT = 19,28 + 0,24.40 – 9,44 = 19,44 g
→ Mmuối = 19,44/0,24 = 81
→ Phải chứa HCOONa → Mmuối còn lại = (19,44 - 0,12.68)/0,12 = 94 (C2H3COONa)
+) Quy E về HCOOH, C2H3COOH, CH3OH, C2H4(OH)2, CH2, H2O
→ nHCOOH – nC2H3COOH = 0,12 mol, nH2O = - nCOO = -0,24 mol
Đặt nCH3OH = x; nC2H4(OH)2 = y; nCH2 = z
→ mE = 0,12.46 + 0,12.72 +32x + 62y + 14z – 0,24.18 =19,28 g. (1)
nCO2 = nC(E) = 0,12 + 0,12.3 + x + 2y + z (2)
nOH = x + 2y = 0,24 mol (3)
Từ (1), (2), (3) → x = 0,04 mol; y = 0,1 mol; z = 0,14 mol
→ Ancol là C2H5OH và C3H6(OH)2
→ Hỗn hợp E gồm 0,02 mol HCOOC2H5; 0,02 mol C2H3COOC2H5 và 0,1mol C2H3COOC3H6OOCH
este có KLPT nhỏ nhất là HCOOC2H5
% m H C O O C 2 H 5 = 0 , 02 . 72 19 , 28 . 100 % = 7 , 68 %
→ Đáp án C
Đáp án B
Xử lý ancol để tìm thông tin về Z
Ta có
Giả sử trong CTPT của ancol có chứa n nhóm
Khả năng là sai vì lâu nay chỉ quen với
Thực ra với Nhớ đến phản ứng của glucozo với
=>Ancol Z chính là Socbitol với CTPT là là este 6 chức.
Với
Quy đổi hỗn hợp và xử lý sơ bộ ta có:
PT theo m hỗn hợp E:
PT theo số mol NaOH phản ứng:
PT theo số mol đốt cháy muối:
PT theo số moltạo thành:
+Giải hệ (1) (2) (3) và (4) ta có
và là Glyxin
Ta có
là
TN1 → nCHO = 0,5 nAg = 0,2 mol
TN2→ nHCO3 = nCOOH = 0,2 mol
TN3: nCOO = nKOH = 0,4 mol > nCOOH
→ chứng tỏ Y chứa nhóm COO: 0,2 mol, CHO: 0,2 mol.
Bảo toàn nguyên tố K → nK2CO3 = 0,5nKOH = 0,2 mol
Có ∑ nC ( muối) = nCO2 + nK2CO3 = 0,6 mol = nCOOH + nCHO + nCOO
Y tạp chức → chứng tỏ X là (COOH)2: 0,1 mol và Y là HOC-COOR': 0,2 mol
Ancol Z + Na → muối + H2
→ mancol = mbình tăng + mH2 = 9,2 gam và nOH- = 2nH2 = 0,2 mol
Z là ancol đơn chức → Mancol = 9,2/0,2 = 46 (C2H5OH )
→ Y là HOC-COOC2H5
%Y = (0,2.102)/ (0,1.102 + 0,1.90).100%= 69,38%
→ Đáp án A
Đáp án D
- Đặt u, v là số nhóm CH2 trong X, Y
Þ 0,25u = 0,15v = 1,35 Þ 5u + 3v = 27
Do u ³ 2 và v ³ 3 nên u = 3, v = 4 là nghiệm duy nhất
Þ X là C3H5COOCH3 (0,25mol), Y là C4H6(COOH)2 (0,15mol)
Gần nhất với giá trị 46,3%
$n_{H_2} = 0,2(mol)$
$m_{ancol} = m_{tăng} + m_{H_2} = 15,2 + 0,2.2 = 15,6(gam)$
$n_{NaOH} = n_{OH} = 2n_{H_2} = 0,4(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $m + 0,4.40 = 35,2 + 15,6$
$\Rightarrow m = 34,8(gam)$
Đáp án D