Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
Vì phản ứng tạo m gam hỗn hợp rắn D => D có Ag và Cu. Giả sử Cu2+ còn dư x mol
A( 0,15 mol Mg2+ ; 0,1 mol Fe2+ và x mol Cu2+) + NaOH -> Mg(OH)2 ; Fe(OH)2 ; Cu(OH)2
Nhiệt phân : 0,15 mol MgO ; 0,05 mol Fe2O3 và x mol CuO
=> mE = 0,15.40 + 0,05.160 + 80x = 18
=> x = 0,05 mol
Bảo toàn điện tích : nAg+ + 2nCu2+ pứ = 2nMg + 2nFe
=> a + 2(a – 0,05) = 0,15.2 + 0,1.2
=> a = 0,2
=> D gồm : 0,2 mol Ag và 0,15 mol Cu
=> m = 31,2g
Đáp án D
M g S O 4 : : a F e S O 4 : b → M g O : a F e 2 O 3 : 0 , 5 b → → T G K L 40 a + 8 b = 6 , 9 - 5 , 1 40 a + 80 b = 4 , 5 → a = b = 0 , 0375 → n C u S O 4 = 0 , 075 → x = 0 , 3
Gọi a, b là số mol Mg, Fe phản ứng.
Mg+CuSO4→MgSO4+Cu
a_____a_______a____a
Fe+CuSO4→FeSO4+Cu
b____b_______b_____b
(Nếu giải ra b>0 thì Fe đã phản ứng. Nếu giải ra b=0 thì Fe chưa phản ứng)
MgSO4+2NaOH→Mg(OH)2+Na2SO4
a________________a
FeSO4+2NaOH→Fe(OH)2+Na2SO4
b________________b
Mg(OH)2→MgO+H2O
a_________a
4Fe(OH)2+O2→2Fe2O3+4H2O
b______________b/2
5,1-24a-56b+64(a+b)=6,9
=> 5a+b=0,225
40a+160b/2=4,5
Giải hệ, được a=b=0,0375
%mMg=24.0,0375/5,1.100%=17,65%
%mFe=100%-17,65%=82,35%
Số mol Fe có trong A bằng(5,1-24.0,0375)/56=0,075(mol)
Fe dư và CuSO4 phản ứng hết.
nCuSO4=a+b=0,0375+0,0375=0,075(mol)
CM(CuSO4) =0,075/0,25=0,3(M) → Đáp án D
Cho 5,1 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc, thu được 6,9 gam chất rắn X và dung dịch Y chứa hai muối. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 4,5 gam chất rắn Z.
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.
c) Tính thể tích khí SO2 (đo ở đktc) thu được khi hoà tan hoàn toàn 6,9 gam chất rắn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
cho mình hỏi câu này với ạ
Đáp án A
Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp rắn vào 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO3 thu được 22,47 gam muối và 0,02 mol hỗn hợp khí gồm NO và N2.
Giải được số mol NO và N2 đều là 0,01 mol.
Do X chứa muối nên HCl phản ứng hết.
BTKL: m H 2 O = 7 , 44 + 0 , 4 . 36 , 5 + 0 , 05 . 85 - 22 , 47 - 0 , 02 . 29 = 3 , 24 → n H 2 O = 0 , 18
BTNT H: n N H 4 + = 0 , 4 - 0 , 18 . 2 4 = 0 , 01 m o l
Cho NaOH dư vào X thu được kết tủa Y, nung Y trong không khí thu được rắn chứa MgO và Fe2O3 có khối lượng 9,6 gam.
Lượng O để oxi hóa hỗn hợp ban đầu lên tối đa là: n O = 9 , 6 - 7 , 44 16 = 0 , 135 m o l
Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X ta thu được kết tủa gồm AgCl 0,4 mol (bảo toàn C) và Ag.
Bảo toàn e:
n A g = 0 , 135 . 2 - 0 , 01 . 8 - 0 , 01 . 3 - 0 , 01 . 10 = 0 , 06 m o l → m = 63 , 88 g a m
Chọn đáp án A
n M g = 0 , 15 mol; n Fe = 0 , 1 mol. Ta thấy nếu phản ứng xảy ra vừa đủ thì:
m E = m MgO + m Fe 2 O 3 = 0 , 15 x 40 + 0 , 1 ÷ 2 x 160 = 14 gam < 18 gam.
⇒ A chứa Cu2+ dư ⇒ m CuO = 18 - 14 = 4 gam ⇒ n Cu 2 + dư = n CuO = 0 , 05 mol.
A chứa Mg2+, Fe2+, Cu2+, N O 3 - . Bảo toàn điện tích: n NO 3 - = 0 , 6 mol.
⇒ a + 2 a = 0 , 6 ⇒ a = 0 , 2 mol ⇒ B gồm 0,2 mol Ag và (0,2 – 0,05 = 0,15) mol Cu.
⇒ m = 0,2 × 108 + 0,15 × 64 = 31,2 gam