K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 1 2019

Các axit đơn chức tác dụng với NaOH như sau :

RCOOH + NaOH → RCOONa + H 2 O

Cứ 1 mol RCOOH biến thành 1 mol RCOONa thì khối lượng tăng thêm: 23 - 1 = 22 (g).

Khi 29,6 g M biến thành hỗn hợp muối, khối lượng đã tăng thêm: 40,6 - 29,6= 11 (g).

Vậy số mol 3 axit trong 29,60 g M là : Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng trung bình của 1 mol axit trong hỗn hợp là:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Vậy trong hỗn hợp M phải có axit có phân tử khối nhỏ hơn 59,2. Chất đó chỉ có thể là H-COOH. Nhưng M có 2 axit no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên đã có HCOOH thì phải có C H 3 C O O H .

Giả sử trong 8,88 g M có x mol HCOOH, y mol  C H 3 C O O H  và z mol C n H 2 n - 1 C O O H :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

2HCOOH + O 2  → 2 C O 2  + 2 H 2 O

x mol                       x mol

C H 3 C O O H  + 2 O 2  → 2 C O 2  + 2 H 2 O

y mol                       2y mol

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

x + 2y + (n + 1)z = 0,3 (3)

Cách giải hệ phượng trình :

Nhân 2 vế của phương trình (3) với 14 ta có

14x + 28y + (14n + 14)z = 4,2 (3’)

Lấy (2) trừ đi (3') :

32x + 32y + 30z = 4 68 (2')

Nhân (1) với 30 ta có:

30x + 30y + 30z = 4,50 (1')

Lấy (2') trừ đi (1'): 2x + 2y = 0,18 ⇒ x + y = 0,09 ⇒ z = 0,15 - 0,09 = 0,06

Thay các giá trị vừa tìm được vào phương trình (3), ta có :

0,09 + y + 0,06(n + 1) = 0,3

y = 0,15 - 0,06n

0 < y < 0,09 ⇒ 0 < 0,15 - 0,06n < 0,09

1 < n < 2,5

⇒ n = 2 ; y = 0,15 - 0,06.2 = 0,03 ⇒ x = 0,06.

Thành phần khối lượng của hỗn hợp:

H-COOH( C H 2 O 2 ) axit metanoic là:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

C H 3 -COOH( C 2 H 4 O 2 ) axit etanoic là

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

C H 2  = CH-COOH( C 3 H 4 O 2 ) axit propenoic là:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

31 tháng 7 2017

Đáp án A

A gồm CnH2nO2 a mol và CmH2m-2O2 b mol với m ≥3

muối CnH2n-1O2Na a mol và CmH2m-3O2Na b mol

nhh A = nNaOH phản ứng = 0,15 x 2 - 0,1 x 1 a + b = 0,2 (1)

Rắn khan gồm: CnH2n-1O2Na a mol, CmH2m-3O2Na b mol và NaCl 0,1 mol

m chất rắn = a(14n+54) + b(14m+52) + 58,5 x 0,1 = 22,89 14(na+mb) + 2a = 6,64 (2)

Đốt cháy A nCO2 = na + mb và nH2O = na + mb - b

Từ: mCO2 + mH2O = 44(na + mb) + 18(na + mb - b) = 26,7 62(na+mb) - 18b = 26,72 (3)

Từ (1), (2) và (3) a = b = 0,1 và na + mb = 0,46 n + m = 4,6

n = 1 và m = 3,6 axit no HCOOH 0,1 mol hai axit không no là C3H4O2x mol và C4H6O2y mol

Trong đó: x + y = b = 0,1 và số nguyên tử C trung bình = 3,6

Bằng qui tắc đường chéo x = 0,04 và y = 0,06

mA = 46 x 0,1 + 72 x 0,04 + 86x 0,06 = 12,64 gam %mC3H4O2 = 22,78%

22 tháng 12 2018

Đáp án A

Do các axit đơn chức nên ta có: nA = nNaOH pư = nNaOH bđ – nHCl = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol

=> nO(A) = 2nA = 0,4 mol

nH2O sinh ra = nNaOH bđ = 0,3 mol

BTKL: mA + mNaOH bđ + nHCl = m chất rắn + mH2O

=> mA + 0,3.40 + 0,1.36,5 = 22,89 + 0,3.18 => mA = 12,64 (g)

Giả sử khi đốt cháy: nCO2 = x mol và nH2O = y mol

BTNT => nC(A) = x mol; nH(A) = 2y mol

+ m bình tăng = mCO2 + mH2O => 44x + 18y = 26,72 (1)

+ mA = mC + mH + mO => 12x + 2y + 0,4.16 = 12,64 (2)

Giải (1) và (2) được x = 0,46 và y = 0,36

1 axit có 2H (do các axit không no có một nối đôi 

đơn chức có từ 4H trở đi)

 

=> A có chứa HCOOH

naxit không no = nCO2 – nH2O = 0,46-0,36 = 0,1 mol

=> nHCOOH = 0,2-0,1 = 0,1 mol

2 tháng 1 2019

Đáp án D

nNaOH dư = 0,3(mol); nNaOH = nHCl = 0,l(mol)

=> nNaOH phản ứng = naxit = 0,2 (mol)

Gọi công thức chung của các axit là RCOOH

=> Cô cạn D thu được hỗn hợp muối gồm 0,2 mol RCOONa và 0,1 mol NaCl

m R C O O N a = 22 , 89 - 0 , 1 . 58 , 5 = 17 , 04 ( g )  

Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:

  m R C O O N a = m a x i t + 22 n a x i t   ⇒ m a x i t = 12 , 64 ( g )

Gọi số mol CO2 và H2O khi đốt cháy A lần lượt là x, y(mol)

Khi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH đặc thì khối lượng bình tăng chính là tổng khối lượng của CO2 và H2O => 44x + 18y = 26,72(g) (1)

Lại có: maxit = mC + mH + mO = 12 n C O 2 + 2 n H 2 O  + 16n O trong axit

Vì axit đơn chức => nO trong axit = 2naxit = 0,4(mol)

=> 12,64 = 12x+2y+16.0,4 => 12x+2y = 6,24 (2)

(1) (2) suy ra x = 0,46(mol); y = 0,36(mol)

Khi đốt cháy A ta thấy

n C O 2 - n H 2 O = n a x i t   k h ô n g   n o = 0 , 1 ( m o l )   ⇒ n a x i t   n o = 0 , 1 ( m o l )  

Vì axit không no có ít nhất 3 nguyên tử C trong phân tử

⇒ n C O 2   d o   đ ố t   c h á y   a x i t   k h ô n g   n o > 0 , 3 ( m o l ) ⇒ n C O 2   d o   đ ố t   c h á y   a x i t   n o < 0 , 16 ( m o l )

=> axit không no chỉ có thể là HCOOH

⇒ n C O 2   d o   đ ố t   c h á y   a x i t   n o = 0 , 1 ( m o l ) ⇒ n C O 2   d o   đ ố t   c h á y   a x i t   k h ô n g   n o = 0 , 36 ( m o l )

=> 2 axit không no là C2H3COOH và C3H5COOH.

Gọi số mol của chúng lần lượt là a,b(mol) 

⇒ a + b = 0 , 1 3 a + 4 b = 0 , 36 ⇒...

28 tháng 2 2019

Chất A có CTPT là C n H 2 n O 2 , CTCT là C n - 1 H 2 n - 1 C O O H Chất B có CTPT là C n H 2 n + 2 O , CTCT là C n H 2 n + 1 O H .

Phần (1):

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Phần (2) :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

⇒ (3n − 2)x + 3ny = 1,3 (2)

Khối lượng mỗi phần : (14n + 32)x + (14n + 18)y = 12,9 (3)

Từ hệ các phương trình (1), (2), (3), tìm được n = 2; x = 0,1; y = 0,15.

Chất A: C 2 H 4 O 2  hay C H 3 C O O H (axit axetic) chiếm :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

khối lượng hỗn hợp.

Chất B: C 2 H 6 O hay C H 3 - C H 2 - O H (ancol etylic) chiếm: 100% - 46,5% = 53,5% khối lượng hỗn hợp.

15 tháng 6 2019

Đặt công thức chung của 2 axit là C n H 2 n + 1 C O O H

Phần 1 :

C n H 2 n + 1 C O O H  + NaOH →  C n H 2 n + 1 C O O N a  + H 2 O

x mol                    x mol

(14 n + 68)x = 4,26 (1)

Phần 2 :

C n H 2 n + 1 C O O H  + B a ( O H ) 2  →  ( C n H 2 n + 1 C O O ) 2 B a  + 2 H 2 O

x mol                    x 2  mol

(28 n  + 227) x 2  = 6,08 (2)

Từ (1) và (2) tìm được n = 2,75; x = 0,04.

Axit thứ nhất là C 2 H 5 C O O H ( C 3 H 8 O 2 ) có số mol là a mol.

Axit thứ hai là  C 3 H 7 C O O H  ( C 4 H 8 O 2 ) có số mol là b mol.

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

C M  của  C 2 H 5 C O O H  là: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

C M  của  C 3 H 7 C O O H  là: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

2 tháng 12 2017

Khi đốt 0,5 mol hỗn hơp M, số mol  C O 2  thu đươc là :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Nếu đốt 1 mol hỗn hợp M, số mol  C O 2  thu được sẽ là 2,4 (mol).

Như vậy chất A và chất B có chứa trung bình 2,40 nguyên tử cacbon , chất A lại kém chất B 1 nguyên tử cacbon. Vậy, A có 2 và B có 3 nguyên tử cacbon.

A là ancol no có 2 cacbon: C 2 H 6 - x ( O H ) x  hay C 2 H 6 O x

B là axit đơn chức có 3 cacbon: C 3 H y O 2 .

Đặt số mol A là a, số mol B là b :

a + b = 0,5 (1)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol O 2  là: (3,5 - 0,5x)a + (2 + 0,25y)b = 1,35 (mol) (2)

Số mol  C O 2  là: 2a + 3b = 1,2 (mol) (3)

Số mol  C O 2  là:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải hệ phương trình đại số tìm được: a = 0,3; b = 0,2; x = 2; y = 4.

Chất A: C 2 H 6 O 2  hay Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 etanđiol (hay etylenglicol)

Chiếm Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 khối lượng M.

Chất B: C 3 H 4 O 2  hay C H 2 = C H - C O O H , axit propenoic chiếm 43,64% khối lượng M.

11 tháng 5 2019

Số mol C O 2  Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng C trong đó là: 9,25. 1 - 1 .12= 11,1(g)

Đó cũng là khối lượng C trong 13,2 g hỗn hợp M.

Khối lượng H trong 13,2 g M là: 13,2 - 11,1 = 2,1 (g)

Số mol H 2 O tạo thành: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Vì số mol  H 2 O  tạo thành > số mol  C O 2  nên hai chất trong hỗn hợp M đều là ankan.

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Công thức phân tử hai chất là  C 7 H 16  (x mol) và  C 8 H 18  (y mol).

Khối lượng hai chất là : 100x + 114y = 13,2.

Số mol  C O 2  là : 7x + 8y = 9,25. 10 - 1

⇒ x = 0,75. 10 - 1 ; y = 0,5. 10 - 1 .

Thành phần phần trăm theo khối lượng:

C 7 H 16  chiếm: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

C 8 H 18  chiếm: 100% - 56,8% = 43,2%

21 tháng 5 2018

Đặt công thức của 2 ancol là C n H 2 n + 1 O H

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Theo phương trình:

(14 n + 18) g ancol tác dụng với Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 mol  O 2

Theo đầu bài: 35,6 g ancol tác dụng với 2,850 mol  O 2

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

⇒ Hai ancol là C 3 H 7 O H (x mol) và C 4 H 9 O H (y mol)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Từ đó tính được phần trăm khối lượng từng chất (như ở trên).

4 tháng 1 2019

Giải thích: Đáp án B

mG = 23,02 + 0,46.40 – 0,46.18 = 33,14g

mO2 cần đốt cháy  = 0,23.106 + 22,04 – 33,14 = 13,28g

=> nO2 = 0,415 mol

Bảo toàn O : nH2O + 2nCO2 = 1,06 mol

mCO2 + mH2O = 22,04g

=> nCO2 = 0,37 ; nH2O = 0,32 mol

Số C trung bình = (0,37 + 0,23)/0,46 = 1,3 => Y là HCOOH và Z là CH3COOH

=> nX = nCO2 – nH2O = 0,05 mol

=> Tổng số mol của Y và Z là 0,41 mol

0,41 < nCO2(Y,Z) < 0,41.2 = 0,82 mol

Nếu X có 3C => nCO2(Y,Z) = 0,45 mol (thỏa mãn)

Nếu X có 4C trở lên => nCO2(Y,Z) < 0,4 mol (không thỏa mãn)

=> X là C2H3COOH

Đặt nHCOOH = x ; nCH3COOH = y mol

=> x + 2y = 0,6 – 0,05.3

Và x + y = 0,41 mol

=> x = 0,37 ; y = 0,04 mol

=> mZ = 2,4g