Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
Mhh = 31g/mol
Áp dụng qui tắc đường chéo => nCO2 = nH2O = 0,4 mol
=> axit và este no đơn chức mạch hở
Bảo toàn oxi có: 0,1 . 2+ 2 nO2 = 0,4 . 3 = 1,2
=> nO2 = 0,5 mol => V = 11,2 (l)
Chọn đáp án D
Đốt X cũng như đốt Y. Đặt n H C H O = x ; n C 2 H 2 = y ; n H 2 = z
Giải hệ có: x = y = 0 , 05 ; z = 0 , 15 . Bảo toàn khối lượng: m X = 3 , 1 ( g )
Chọn B
Vì: X: H2, C3H6, C3H4O2, C3H6O . Ta thấy ngoài hiđro thì các chất còn lại đều có 3C và phản ứng với hiđro theo tỉ lệ mol 1: 1. Quy hỗn hợp X và H2 và C3HyOz
nCO2 = 1,35 (mol) => nC3HyOz = 1/3nCO2 = 0,45 (mol)
=> nH2 = 0,75 – 0,45 = 0,3 (mol)
Vì khối lượng trước và sau phản ứng bằng nhau
=> nY = nX/ 1,25 => nY = 0,6 (mol)
=> Số mol giảm chính là số mol H2 phản ứng = 0,75 – 0,6 = 0,15 (mol)
Bảo toàn số mol pi ta có: 0,45 = nH2 pư + nBr2 pư
=> nBr2 pư = 0,45 – 0,15 = 0,3 (mol)
Ta có: 0,6 mol Y pư với 0,3 mol Br2
Vậy 0,1 mol Y pư với 0,05 mol Br2
=> VBr2 = 0,05: 0,125 = 0,4 (l)
Chọn đáp án D
Vậy trong 0,6 mol Y sẽ có
Trong 0,1 mol Y sẽ có 0,05 mol LK.π tự do
Chú ý : LK.π tự do là liên kết có khả năng cộng với H2 hoặc Br2.
Đáp án : A
Ta thấy X gồm toàn các chất có 1p => Khi đốt cháy cho số mol CO2 và H2O bằng nhau
=> nH2O – nCO2 = nH2 = 0,05 mol
=> V = 1,12 lit