K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 1 2017

Chọn đáp án A

Cách 1: phân tích giả thiết – biến đổi cơ bản:

n N a O H = 0,18 mol; n g l i x e r o l = 0,02 mol n c h ấ t   b é o   Y = 0,02 mol.

mà X là X 6 (chứa 5 lk peptit) n X 6 = (0,18 – 0,02 × 3) ÷ 6 = 0,02 mol.

E gồm 0,02 mol X 6   dạng C a H 2 a   –   4 N 6 O 7 và 0,02 mol Y dạng C b H 2 b   –   4 O 6

(điều kiện a, b nguyên: 13 ≤ a ≤ 17 và số C a x i t   b é o = (b – 3) ÷ 3 là số chẵn).

đốt m gam E + 1,84 mol O 2 → t 0  x mol C O 2 + y mol H 2 O .

tương quan đốt: x – y = ∑ n C O 2   – ∑ n H 2 O = 2 n E = 0,08 mol.

bảo toàn O: 2x + y = 3,94 giải: x = 1,34 mol và y = 1,26 mol.

có phương trình: 0,02a + 0,02b = 1,34 a + b = 67. thỏa mãn

điều kiện a, b chỉ có: a = 16, b = 51 ứng với chất béo là C 15 H 31 C O O 3 C 3 H 5

và peptit X có cấu tạo: C 16 H 28 N 6 O 7 M X = 416. → Chọn đáp án A. ♥.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

X chứa 5 liên kết peptit X chứa 5 + 1 = 6 mắt xích.

n Y = n C 3 H 8 O 3 = 0,02 mol.   n N a O H   = 6 n X + 3 n Y nX = (0,18 – 0,02 × 3) ÷ 6 = 0,02 mol.

Quy E về G l y 6 ,   C 15 H 31 C O O 3 C 3 H 5 ,   C H 2 .

n O 2 = 13,5 n G l y 6 + 72,5 n C 15 H 31 C O O 3 C 3 H 5 + 1,5 n C H 2 = 1,84 mol.

n C H 2 = (1,84 – 13,5 × 0,02 – 72,5 × 0,02) ÷ 1,5 = 0,08 mol.

Đặt số gốc C H 2 ghép vào peptit và chất béo lần lượt là m và 3n (m ≥ 1; n ≥ 0 và n chẵn).

0,02m + 0,02 × 3n = 0,08 → chỉ có cặp nghiệm m = 4 ; n = 0 thỏa mãn.!

Tương ứng với X là G l y 2 A l a 4 M X = 416.!

18 tháng 7 2017

Quy đổi hỗn hợp muối F thành HCOONa (a mol),  H 2 N − C H 2 − C O O N a   b   m o l   v à   C H 2   c   m o l

+)  m F   =   68 a   +   97 b   +   14 c   =   24 , 2   1

+) Đốt cháy F:

H C O O N a   +   0 , 5 O 2   →   0 , 5 N a 2 C O 3   +   0 , 5 C O 2   +   0 , 5 H 2 O

      a      →    0,5a        →                     0,5a

H 2 N − C H 2 − C O O N a   +   2 , 25   O 2   →   0 , 5 N a 2 C O 3   +   1 , 5 C O 2   +   2 H 2 O   +   0 , 5 N 2

          b            →        2,25b    →                        1,5b

C H 2   +   1 , 5   O 2   →   C O 2   +   H 2 O

  c    → 1,5c   →  c

= >   n O 2   =   0 , 5 a   +   2 , 25 b   +   1 , 5 c   =   0 , 625   2 = >   n C O 2   =   0 , 5 a   +   1 , 5 b   +   c   =   0 , 425   3

Giải hệ trên thu được a = 0,05; b = 0,2; c = 0,1

Do n G l y N a   >   n A l a N a  nên các muối gồm CH3COONa (0,05 mol); GlyNa (0,15 mol); AlaNa (0,05 mol)

Este là  C H 3 C O O C 2 H 5   0 , 05   m o l

Ta có:  n G l y   :   n A l a   =   3   :   1

Do số liên kết peptit ≤ 6 nên peptit là ( G l y ) 3 A l a   0 , 05   m o l

=> % m X   =   74 , 71 %  gần nhất với 74,7%

Đáp án cần chọn là: B

25 tháng 11 2019

Chọn đáp án A

Cách 1: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy E về C2H3NO, CH2, H2O T gồm C2H4NO2Na và CH2.

n C 2 H 4 N O 2 N a = 2 n N a 2 C O 3 = 0,2 mol; n O 2 = 2,25. n C 2 H 4 N O 2 N a + 1,5. n C H 2 = 0,84 mol.

n C H 2 = (0,84 – 2,25 × 0,2) ÷ 1,5 = 0,26 mol n H 2 O = 0,08 mol.

Peptit chứa 4C chỉ có thể là Gly–Gly. Công thức 2 peptit còn lại dạng (Gly)x(Ala)y(Val)z.

• với peptit có 7C 2x + 3y + 5z = 7 (x; y; z) = (2; 3; 0); (1; 0; 1)

ứng với có 2 peptit dạng (Gly)2(Ala) hoặc (Gly)(Val) thỏa mãn.

• với peptit có 11C: 2x + 3y + 5z = 11 (x; y; z) = (4; 1; 0); (1; 3; 0); (3; 0; 1); (0; 2; 1).

có 4 TH thỏa mãn: (Gly)4(Ala) hoặc (Gly)(Ala)3 hoặc (Gly)3(Val) hoặc (Ala)2(Val).

Ta có số gốc CH2 ghép peptit trung bình = 0,26 ÷ 0,08 = 3,25

peptit chứa 11C phải là (Ala)2(Val). Xét 2 TH của peptit 7C:

♦ TH1: peptit 7C là (Gly)2(Ala), ta có hệ phương trình:

hệ có nghiệm âm không thỏa mãn.!

♦ TH2: peptit 7C là Gly–Val peptit có phân tử khối lớn nhất

là (Ala)2(Val) với số mol là 0,04 mol

25 tháng 6 2017

Chọn đáp án C

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

0,02 mol E + NaOH vừa đủ → T + 0,02 mol H 2 O || giả thiết cho m T   –   m E = 2,84 gam

BTKL phản ứng thủy phân có m N a O H = 3,2 gam n N a O H = 0,08 mol.

quy về đốt 0,04 mol E 2 cần đúng 0,3 mol O 2 cho cùng số mol C O 2   v à   H 2 O .

bảo toàn nguyên tố O có: n C O 2 – n H 2 O = (0,04 × 3 + 0,3 × 2) ÷ 3 = 0,24 mol.

C t r u n g   b ì n h   c á c   α – a m i n o   a x i t   = 0,24 ÷ 0,08 = 3 = s ố   C c ủ a   a l a n i n

dùng sơ đồ chéo có n G l y   :   n V a l = (5 – 3) ÷ (3 – 2) = 2 : 1.

mà E là tetrapeptit (0,08 ÷ 0,02 = 4) E gồm 2 gốc Gly + 1 gốc Ala + 1 gốc Val.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O n H 2 O = n E = 0,02 mol.

Bảo toàn khối lượng: m E   +   m N a O H = m T + m H 2 O m N a O H   =   m T   –   m E + m H 2 O

m N a O H = 2,84 + 0,02 × 18 = 3,2 gam n C 2 H 3 N O = n N a O H = 0,08 mol.

E chứa 0,08 ÷ 0,02 = 4 mắt xích || n O 2 = 0,3 mol = 2,25. n C 2 H 4 N O 2 N a + 1,5. n C H 2

n C H 2 = (0,3 – 0,08 × 2,25) ÷ 1,5 = 0,08 mol.

số gốc C H 2 = 0,08 ÷ 0,02 = 4 = 3 × 1 + 1 × 1 E chứa 1 gốc Val và 1 gốc Ala.

còn lại là (4 – 2 = 2) gốc Gly

5 tháng 2 2019

Chọn đáp án B

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

0,07 mol E → 0,32 mol amino axit 0,16 mol đipeptit cần 0,09 mol H 2 O để biến đổi.

phương trình biến đổi: 7E + 9 H 2 O → 16 E 2 (đipeptit dạng C m H 2 m N 2 O 3 ).

đốt cháy (10,8 + 162x) gam đipeptit E 2 ( 16x mol) cần 0,4725 mol O 2

thu được: n C O 2 = n H 2 O = (0,4725 × 2 + 16x × 3) ÷ 3 = (16x + 0,315) mol.

m đ i p e p t i t   = 10,8 + 162x = 14 × (16x + 0,315) + 76 × (16x) giải x = 0,005 mol.

đồng nhất số liệu toàn bộ về 0,07 mol E (gấp 2 lần các số liệu ở phản ứng đốt cháy).

• ∑ n a m i n o   a x i t   ÷   n E = 4,57 cho biết E gồm 0,03 mol peptapeptit X 4 và 0,05 mol hexapeptit Y 5

• gọi số nguyên tử cacbon trong hai amino axit lần lượt là n, m (nguyên và ≥ 2).

có: 0,15n + 0,17m = ∑ n C O 2 = 0,79 mol 15n + 17m = 79 n = 3; m = 2.

E gồm 0,03 X 4 dạng G l y a A l a 4   –   a   và 0,04 mol Y5 dạng G l y b A l a 5   –   b

∑ n G l y   = 0,03a + 0,04b = 0,17 3a + 4b = 17 (điều kiện: 1 ≤ a ≤ 3; 1 ≤ b ≤ 4).

nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là a = 3; b = 2 X 4   d ạ n g   G l y 3 A l a 1

và peptit Y 5   d ạ n g   G l y 2 A l a 3   ⇒   M Y = 345 → chọn đáp án B. ♦.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O . Xét 0,07 mol E: n H 2 O = nE = 0,07 mol.

n C 2 H 3 N O = ∑ n m u ố i   = 0,15 + 0,17 = 0,32 mol. Đặt n C H 2 = x mol.

Giả sử 10,8 gam E gấp k lần 0,07 mol E 10,8 gam E chứa 0,32k mol C 2 H 3 N O ;

kx mol C H 2 ; 0,07k mol H 2 O m E = 57 × 0,32k + 14kx + 18 × 0,07k = 10,8 gam.

n O 2 = 2,25. n C 2 H 3 N O + 1,5. n C H 2 0,4725 = 2,25 × 0,32k + 1,5kx.

Giải hệ có: k = 0,5; kx = 0,075 x = 0,075 ÷ 0,5 = 0,15 mol.

Do n C H 2 = 0,15 ghép vừa đủ 1 nhóm C H 2 vào muối có số mol là 0,15 mol.

2 loại gốc amino axit là 0,15 mol Ala và 0,17 mol Gly.

số mắt xích trung bình = 0,32 ÷ 0,07 ≈ 4,6 X là tetrapeptit và Y là pentapeptit.

đến đây giải và biện luận tương tự cách 1

24 tháng 4 2018

Chọn đáp án A

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

n N a O H = 0,52 mol; n H C l = 0,08 mol ∑ n a m i n o   a x i t = 0,52 – 0,08 = 0,44 mol.

quy đốt 0,22 mol đipeptit E 2 cần 2,22 mol O 2 (đốt G, E đều cần cùng lượng O 2 ).

n C O 2 = n H 2 O = (0,22 × 3 + 2,22 × 2) ÷ 3 = 1,7 mol m E 2 = 40,52 gam.

0,22 mol E 2 + 0,52 mol NaOH + 0,08 mol HCl → m gam muối G + (0,22 + 0,08) mol H 2 O .

BTKL có m = 40,52 + 0,52 × 40 + 0,08 × 36,5 – 0,3 × 18 = 58,84 gam → Chọn A. ♥

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

n N a O H   d ư   =   n H C l   = 0,08 mol. Quy muối trong G về C 2 H 4 N O 2 N a ,   C H 2 , NaCl.

n C 2 H 4 N O 2 N a = n N a O H   p h ả n   ứ n g = 0,65 × 0,8 – 0,08 = 0,44 mol. Do NaCl không bị đốt.

n O 2 = 2,25. n C 2 H 4 N O 2 N a + 1,5. n C H 2 n C H 2 = (2,22 – 2,25 × 0,44) ÷ 1,5 = 0,82 mol.

G gồm 0,44 mol C 2 H 4 N O 2 N a ; 0,82 mol C H 2 và 0,08 mol NaCl.

m = 0,44 × 97 + 0,82 × 14 + 0,08 × 58,5 = 58,84 gam

12 tháng 5 2017

Đáp án A

Ta có sơ đồ:

'Bảo toàn nguyên tố Na:

 

TH1: Este là H2NCH2COOC3H7

→ Y và Z được tạo thành từ

Số nguyên tử N trung bình của Y và Z là

Từ (1) và (2) ta có

TH2: Este là H2NC2H4COOC2H5

Y và Z được tạo thành từ

Số nguyên tử N trung bình của Y và Z là

 

22 tháng 3 2019

Đáp án D

Phương pháp: Bảo toàn khối lượng

Hướng dẫn giải:

Đặt a, b là số mol muối GlyNa và AlaNa

=> nN = a + b = 0,35.2

nO2 = 2,25a + 3,75b = 2,22

=> a = 0,27 và b = 0,43

=> m muối = 73,92 và nNaOH = 0,7

Bảo toàn khối lượng => nH2O = 0,21

=> nY + nZ = 0,21 (1)

X là este cùa Glỵ hoặc Ala và ancol T.

Nếu X là NH2-CH(CH3)-COOC2H5

=> n= nC2H5OH = 0,3

=> Y, Z tạo ra từ 0,27 mol Gly và 0,43 - 0,3 = 0,13 mol Ala

=> Số N trung bình của Y, Z = (0,27 + 0,13)/0,21 = 1,9: Vô lý, loại.

Vậy X là NH2-CH2-COOC3H7

=> n= nC3H7OH = 0,23

=> Y, Z tạo ra từ 0,27 - 0,23 = 0,04 mol Gly và 0,43 mol Ala

=> Số N trung bình của Y, Z = (0,04 + 0,43)/0,21 = 2,24

=> Y là dipeptit và z là heptapeptit

nN = 2nY + 7nZ = 0,04 + 0,43 (2)

(1)(2) => nY = 0,2 và nZ = 0,01

Y là (Gly)u(Ala)2-u

Z là (Gly)v(Ala)7-v

=> nGly = 0,2u + 0,01v = 0,04

=> 20 u + V = 4

=> u = 0 và v = 4 là nghiệm duy nhất. Vậy:

Y là (Ala)2 (0,2 mol)

Z là (Gly)4(Ala)3 (0,01 mol)

=> %Z = 7,23%

17 tháng 10 2019

Đáp án D

Đặt a, b là số mol muối GlyNa và AlaNa

=> nN = a + b = 0,35.2

nO2 = 2,25a + 3,75b = 2,22

=> a = 0,27 và b = 0,43

=> m muối = 73,92 và nNaOH = 0,7

Bảo toàn khối lượng => nH2O = 0,21

=> nY + nZ = 0,21 (1)

X là este cùa Glỵ hoặc Ala và ancol T.

Nếu X là NH2-CH(CH3)-COOC2H5

=> nX = nC2H5OH = 0,3

=> Y, Z tạo ra từ 0,27 mol Gly và 0,43 - 0,3 = 0,13 mol Ala

=> Số N trung bình của Y, Z = (0,27 + 0,13)/0,21 = 1,9: Vô lý, loại.

Vậy X là NH2-CH2-COOC3H7

=> nX = nC3H7OH = 0,23

=> Y, Z tạo ra từ 0,27 - 0,23 = 0,04 mol Gly và 0,43 mol Ala

=> Số N trung bình của Y, Z = (0,04 + 0,43)/0,21 = 2,24

=> Y là dipeptit và z là heptapeptit

nN = 2nY + 7nZ = 0,04 + 0,43 (2)

(1)(2) => nY = 0,2 và nZ = 0,01

Y là (Gly)u(Ala)2-u

Z là (Gly)v(Ala)7-v

=> nGly = 0,2u + 0,01v = 0,04

=> 20 u + V = 4

=> u = 0 và v = 4 là nghiệm duy nhất. Vậy:

Y là (Ala)2 (0,2 mol)

Z là (Gly)4(Ala)3 (0,01 mol)

=> %Z = 7,23%

23 tháng 3 2018