Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
T chứa 3 chất hữu cơ trong đó chắc chắn có Y ⇒ T phải chứa 2 ancol
⇒ Z là este tạo bởi axit 2 chức. Quy A về C₂H₄NO₂K, (COOK)₂, CH₂.
Đặt nC₂H₄NO₂K = x; n(COOK)₂ = y; nCH₂ = z ⇒ nO2 = 2,25x + 0,5y + 1,5z = 0,685 mol.
nK₂CO₃ = 0,11 mol. Bảo toàn nguyên tố Kali: x + 2y = 0,11 × 2
Đốt A cho CO₂: 1,5x + y + z; H₂O: 2x + z ⇒ 30,4 = 44.(1,5x + y + z) + 18.(2x + z)
Giải hệ có: x = z = 0,18 mol; y = 0,02 mol ⇒ nX = 0,06 mol.
Đặt số gốc CH₂ ghép vào peptit và axit là 2a và b (a ≥ 2; b ≥ 1).
⇒ 0,06.2a + 0,02b = 0,18. Giải phương trình nghiệm nguyên: a = 1; b = 3.
⇒ X là Ala-Ala-Gly và muối của axit là C₅H₆O₄K₂. Do có cùng số C nên Z chứa 8C.
⇒ Z tạo bởi 2 ancol là CH₃OH và C₂H₅OH ⇒ nCH₃OH = nC₂H₅OH = 0,02 mol.
⇒ mY = 0,08 × 24,75 × 2 – 0,02 × 32 – 0,02 × 46 = 2,4(g).
Chọn đáp án B
T chứa 3 chất hữu cơ trong đó chắc chắn có Y ⇒ T phải chứa 2 ancol
⇒ Z là este tạo bởi axit 2 chức. Quy A về C₂H₄NO₂K, (COOK)₂, CH₂.
Đặt nC₂H₄NO₂K = x; n(COOK)₂ = y; nCH₂ = z ⇒ nO2 = 2,25x + 0,5y + 1,5z = 0,685 mol.
nK₂CO₃ = 0,11 mol. Bảo toàn nguyên tố Kali: x + 2y = 0,11 × 2
Đốt A cho CO₂: 1,5x + y + z; H₂O: 2x + z ⇒ 30,4 = 44.(1,5x + y + z) + 18.(2x + z)
Giải hệ có: x = z = 0,18 mol; y = 0,02 mol ⇒ nX = 0,06 mol.
Đặt số gốc CH₂ ghép vào peptit và axit là 2a và b (a ≥ 2; b ≥ 1).
⇒ 0,06.2a + 0,02b = 0,18. Giải phương trình nghiệm nguyên: a = 1; b = 3.
⇒ X là Ala-Ala-Gly và muối của axit là C₅H₆O₄K₂. Do có cùng số C nên Z chứa 8C.
⇒ Z tạo bởi 2 ancol là CH₃OH và C₂H₅OH ⇒ nCH₃OH = nC₂H₅OH = 0,02 mol.
⇒ mY = 0,08 × 24,75 × 2 – 0,02 × 32 – 0,02 × 46 = 2,4(g).
Đáp án B
T gồm amin Y và 2 ancol tạo ra từ Z
=> Muối gồm có: CnH2nNO2Na: a mol CmH2m-4O4Na2: b mol
nK2CO3 = 0,11 => nKOH = 0,22 => nO trong muối = 0,44
Đặt c, d là số mol CO2 và H2O => 44c + 18d = 30,4
Bảo toàn O => 2c + d + 0,11 . 3 = 0,685 . 2 + 0,44
=> c = 0,47 và d = 0,54
nKOH = a + 2b = 0,22
nCO2 = na + mb - 0,11 = 0,47
nH2O = na + b(m - 2) = 0,54
=> a = 0,18 và b = 0,02
=> 0,18n + 0,02m = 0,58
=> 9n + m = 29
Gọi k là số c của M => n = (2 + 2k)/3 => 6k + m = 23
=> k = 3 và m = 5 là nghiệm duy nhất
Vậy X là Glỵ-Ala-Ala (0,06 mol)
Do X, z cùng c —> Z là C8H1404 (0,02 mol)
Do Z là este của muối C5H6O4Na2
=> Ancol là CH3OH (0,02 mol) và C2H5OH (0,02 mol)
Vậy T chứa CH3OH (0,02); C2H5OH (0,02 )
mT = 0,02 . 32 + 0,02 . 46 + mY = 0,08 . 24,75 . 2
=> mY =2,4
Đáp án A
Sơ đồ hóa bài toán:
Bảo toàn nguyên tố K
=> a + b = 0,5
Bảo toàn nguyên tố O:
Từ (1) và (2) →
= 59,58 gam
Bảo toàn khối lượng:
n H 2 O = 0 , 08 m o l
Các quá trình phản ứng thủy phân như sau
Ta có:
→ x = 0,02 = nX và y = 0,06 = nY
Gọi công thức
Bảo toàn Na: 0,02n + 0,06m = 0,22
Đáp án A
Z là este của α-amino axit có công thức C3H7O2N
CTCT của Z là H2N-CH2-COOCH3 →
n H 2 N - C H 2 - C O O C H 3 = n C H 3 O H = 0 , 12 m o l
Gọi n(NH2CH2COOK) = x mol, n (NH2CH(CH3)COOK) = y
2NH2CH2COOK + 4,5O2 → K2CO3 + 3CO2 + 4H2O + N2
X 2,25x 0,5x
2NH2CH(CH3)COOK + 7,5O2 → K2CO3 + 5CO2 + 6H2O + N2
Y 3,75y 0,5y
=> n(O2 phản ứng) = 2,25x + 3,75y = 1,455 (1)
n(K2CO3) = 0,5x+0,5y = 0,25 (2). Giải hệ ta có: x= 0,28; y=0,22
X là (Gly)n(Ala)4-n a mol, Y là (Gly)m(Ala)5-m b mol.
H2N-CH2-COOCH3 + KOH → NH2CH2COOK + CH3OH
0,12 0,12 0,12 0,12
X + 4KOH → muối + H2O Y + 5KOH → muối + H2O
a 4a a b 5b b
BTNT cho Na ta có n(KOH pứ) = 0,12 + 4a+5b = 0,5 suy ra 4a+5b=0,38 (3)
BTNT ta có 36,86 + 40.0,5=113.0,28 + 127.0,22+3,84+18(a+b) suy ra a+b=0,08 (4)
Giải hệ ta có: a=0,02; b=0,06.
BT gốc Ala ta có n(muối Ala) = 0,22=0,22(4-n) + 0,06.(5-m) => n+3m=8
=> n=8-3m≤4 => m≥1,33 và 3m<8 => m<2,66 => m=2 => n=2
Vậy X là (Gly)2(Ala)2 0,02 mol và Y là (Gly)2(Ala)3 0,06 mol
=> %m(X)=0,02.274/36,86=14,867%=> Chọn A. 14,87%
Đáp án B.
► Đặt nGly-Na = x; nAla-Na = y
⇒ nNa2CO3 = 0,5x + 0,5y = 0,25 mol
nO2 = 2,25x + 3,75y = 1,455 mol
⇒ giải hệ có: x = 0,28 mol; y = 0,22 mol.
Bảo toàn khối lượng:
mH2O = 36,86 + 0,5 × 40 – 3,84 – 0,28 × 97 – 0,22 × 111 = 1,44(g)
⇒ ∑npeptit = nH2O = 0,08 mol
► Dễ thấy Z là este của Gly và CH3OH.
⇒ nZ = nCH3OH = 0,12 mol.
Đặt nX = a; nY = b
⇒ npeptit = a + b = 0,08 mol.
nNaOH = 4a + 5b + 0,12 = 0,5 mol
⇒ Giải hệ cho: a = 0,02 mol; b = 0,06 mol.
► Gọi số gốc Gly trong X và Y là a và b.
⇒ nGly = 0,02a + 0,06b + 0,12 = 0,28 mol.
a = b = 2
⇒ Y là Gly2Ala3
⇒ %mY = 56,16%
Chọn D.
Ta có: n X = n a n c o l = 0 , 2 m o l và MR = 51,6 – 17 = 34,6 (ROH là ancol)
Khi đốt cháy X, ta có:
Þ X có dạng HCOOR hoặc CH3COOR
+ Nếu X có dạng HCOOR thì:
Þ Y là C4H9O2N (0,06 mol) và C5H11O2N (0,02 mol)
Muối thu được gồm HCOONa (0,2), C4H8O2NNa (0,06), C5H10O2NNa (0,02)
Þ % m C 5 H 10 O 2 N N a = 11 , 64 %
+ TH còn lại không cần xét nữa.
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Dễ suy ra hỗn T gồm 2 ancol và amin Y.