Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
TN1: mHCl=m muối – mE=12,9 – 8,52 = 4,38 gam=>nHCl=0,12 mol.
Đặt nX=x mol; nY=y mol.
x+y=nHCl=0,12 (1)
x/y=1,5 (2)
Giải (1) và (2) =>x=0,072 mol; y=0,048 mol.
CnH2n+3N: 0,072 mol
CmH2m+1O2N: 0,048 mol
=> 0,072(14n+17)+0,048(14m+47)=8,52=>3n+2m=15
=> n=3, m=3.
X là C3H9N, Y là C3H7O2N
BTKL: 0,048.89+0,048.40=m muối+0,048.18
=>m muối=5,328 gam
Đặt số mol của C m H 2 m + 4 O 4 N 2 : a ( m o l ) ; số mol của C n H 2 n + 3 O 2 N : b m o l
C m H 2 m + 4 O 4 N 2 + 1 , 5 m − 1 O 2 → m C O 2 + m + 2 H 2 O + N 2
a → (1,5m-1)a → (m+2)a mol
C n H 2 n + 3 O 2 N + 1 , 5 n − 0 , 25 O 2 → n C O 2 + n + 1 , 5 H 2 O + N 2
b → (1,5n-0,25)b → (n+1,5)b mol
Ta có hệ 3 phương trình:
n E = a + b = 0 , 1 n O 2 = 1 , 5 m − 1 a + 1 , 5 n − 0 , 25 b = 0 , 26 n H 2 O = m + 2 a + n + 1 , 5 b = 0 , 4 ⇒ a + b = 0 , 1 1 , 5 m a + n b − a + 0 , 25 b = 0 , 26 m a + n b = 0 , 4 − 2 a − 1 , 5 b ⇒ a + b = 0 , 14 a + 2 , 5 b = 0 , 34 m a + n b = 0 , 4 − 2 a − 1 , 5 b ⇒ a = 0 , 06 b = 0 , 04 3 m + 2 n = 11
Do m ≥ 2 và n ≥ 1 nên m = 3 và n = 1 là nghiệm duy nhất thỏa mãn
=> CTPT X: C 3 H 10 O 4 N 2 và CTPT của Y: C H 5 O 2 N
E + NaOH → 2 chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm
=> CTCT của X: N H 3 C H 3 C O O − C O O N H 4 ; C T C T c u a Y : H C O O N H 4
=> 2 khí làm xanh quỳ tím ẩm là N H 3 v à C H 3 N H 3
Muối thu được gồm: C O O N a 2 : 0,06 mol và HCOONa: 0,04 (mol)
=> a = 0,06.134 + 0,04.68=10,76 (g)
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án A
Amin bậc 3 thể khí ở điều kiện thường chỉ có thể là trimetyl amin (CH3)3N : 0,03 mol
X (CxHyO4N) không chứa chức este, chỉ có 1 nguyên tử N nên là muối amoni của axit 2 chức.
Y là muối của α− amino axit no với axit nitric nên phản ứng với NaOH không sinh khí.
TN1:
TN2:
→ M a x i t c a c b o n x y l i c = 90 ⇒ R = O ( C O O H ) 2
→ X là: C5H11O4N → Y là C5H11O5N2
Mặt khác Y là muối của α− amino axit no với HNO3
→ α−aminoaxit là C5H11O2N
→ Y là C5H12O5N2(HOOC−C4H8−NH3NO3)
→ m = 9 , 87 g
→ a = nHCl = 0,03 mol
Đáp án A
Vì 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol aminoaxit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH.
⇒ A là amin no 2 chức và B là amino axit no chứa 2 gốc COOH và 1 gốc NH2.
Đặt a gam X chứa
[1 phần hỗn hợp X ⇒ vẫn tuân theo tỉ lệ mol ban đầu của A và B]
Bảo toàn N ⇒ a×2 + 2a×1 = 4a = 2nN2 = 0,48 ⇔ a = 0,12 mol
+ Phản ứng cháu của A và B là:
CnH2n+4N2 + (1,5n+1) O2 → t 0 nCO2 + (n+2)H2O + N2
CmH2m–1O4N + (4,5m–2,25) O2 → t 0 mCO2 + (m–0,5)H2O + 0,5N2
+ PT theo số mol của O2 đốt cháy là:
0,12×(1,5n+1) + 0,24×(1,5m–2,25) = 1,74 ⇔ 0,18n + 0,36m = 2,16 ⇔ n + 2m = 12
Ta có mX = 0,12×(14n+28) + 0,24×(14m+77) = 1,68×(n + 2m) + 21,84 = 20,16 + 21,84 = 42 gam.
⇒ mMuối = mX + mHCl = 42 + 0,48×36,5 = 59,52 gam
Đáp án D.
Từ tỉ lệ mol ta đặt:
nCnH2n+1N = 3a và nCmH2m+1O2N = 2a.
⇒ 3a + 2a = nHCl pứ = 0,2
⇒ a = 0,04 mol.
⇒ nCnH2n+1N = 0,12
nCmH2m+1O2N = 0,08 mol
Ta có:
0,12 × MCnH2n+1N + 0,08 × MCmH2m+1O2N = 14,2 gam.
⇒ 0,12×(14n+17) + 0,08×(14m+47) = 14,2
⇒ 3n + 2m = 15.
+ Giải PT nghiệm nguyên ta có 2 cặp nghiệm thỏa mãn:
● TH1: n = 1 và m = 6
⇒ Y là: C6H13O2N
⇒ mMuối = 0,08×(131+22) = 12,24 gam
⇒ Loại vì không có đáp án.
● TH2: n = 3 và m = 3
⇒ Y là: C3H7O2N
⇒ mMuối = 0,08×(89+22) = 8,88 gam