Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Coi như hỗn hợp X chỉ gồm Na, K, Ba, O
Cho X vào nước thì 3 kim loại phản ứng sinh ra khí H2, còn O tác dụng với H2 để tạo ra nước theo tỷ lệ 1Oxi+1H2
\(\Rightarrow\) \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{Na}+\frac{1}{2}n_K+n_{Ba}-n_O=0,14\left(mol\right)\)
Có \(n_{Na}=n_{NaOH}=0,18\left(mol\right)\)
\(n_K=n_{KOH}=\frac{0,044m}{56};n_{Ba}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=\frac{0,93m}{171}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_O=\frac{1}{2}n_{Na}+\frac{1}{2}n_K+n_{Ba}-n_{H_2}=0,09+\frac{0,022m}{56}+\frac{0,465m}{171}\)
Lại có phương trình tổng khối lượng hỗn hợp X:
\(m_X=m=m_{Na}+m_K+m_{Ba}+m_O\\ =0,18.23+\frac{0,044m}{56}.39+\frac{0,93m}{171}.137+m_O\)
Thay số mol Oxi tính được (theo m) ở trên vào ta được phương trình 1 ẩn m
giải ra được \(m\approx25,5\)
VCO2 = VH2O = 80ml àB và C
A và D đều có dạng C4H8Ox, có VO trong X =80.3-110.2= 20
àx.20=20 àx=1 đáp án là C4H8O
N+5 +1e =>N+4
0,02 mol<=0,02 mol
2N+5 +2.4e =>2N+1
0,04 mol<=0,01 mol
ne nhận=ne nhường=0,06 mol
nNO3- tạo muối=ne nhận=0,06 mol
=>mNO3-=0,06.62=3,72g
mKL=5,04g=>m muối=m gốc KL+mNO3-=3,72+5,04=8,76g
nHNO3 =0,06+0,02+0,005.2=0,09 mol
=>CM dd HNO3=0,09/0,1=0,9M
Phương trình nhận electron:
N+5 + 8e → N2O
N+5 +1e→NO2
nNO tạo muối = nNO + 8nN2O = 0,02 + 8.0,005 = 0.02 + 0,04 = 0,06 mol
mNO tạo muối =0,06.62 = 3,72g
m =mKL+ mNO tạo muối = 5,04 + 3,72 = 8,76g
nHNO3 tham gia phản ứng = 2nNO + 10nN2O = 2.0,02 + 10.0,005= 0,09 mol
x =0.09:0,1=0,9M ==>> Đáp án thứ nhất
Đáp án A
Cách 1: X có CTPT CnH2nO2 là este no, đơn chức, mạch hở ® ancol tạo X là no, đơn chức mạch hở. ® cả ba ancol cùng dãy đồng đẳng no, đơn chức, mạch hở ® Z tạo từ axit hai chức và ancol đơn chức.
Theo đó, nhỗn hợp muối T = nE = 0,04 mol. “Cảm nhận” đốt T đủ giả thiết để giải. Thật vậy:
ó Phản ứng đốt cháy: .
- Gọi số mol Na2CO3 là x mol → ∑ n C O O N a = 2 a m o l . Bảo toàn nguyên tố O với YTHH 01 có:
Phương trình: 4a+0,275.2= 3a+0,49.2- n H 2 O → n H 2 O = 0 , 42 - a ( m o l ) n C O 2 = 0 , 06 + a ( m o l )
→ Bảo toàn khối lượng: 49,1+0,275.32= 106a+44(0,06+a)+18(0,43-a) → a= 0,36.
- YTHH 01 cho 0,72 mol Na trong 0,4 mol T ® có 0,32 mol muối Z'; còn lại 0,08 mol X' và Y'.
Đốt muối, có tương quan ∑ n C O 2 - ∑ n H 2 O = n Y ' + n Z ' → có 0,03 mol Y' và suy ra 0,05 mol X'
Biện luận 1: có phương trình: 0,05n'+0,03m'+0,32x'= ∑ n C =0,06+2a= 0,78 mol (*)
Với n', m', x' là các số nguyên và n ' ≥ 1 , m ' ≥ 3 , x ' = 2 . Tóm lại, ở đốt cháy muối xử lí có được: 0,05 mol HCOONa; 0,03 mol C2H3COONa và 0,32 mol (COONa)2.
Biện luận 2: nếu ancol tạo Z là C2H5OH trở lên thì m a n c o l ≥ 0 , 32 . 2 . 46 = 29 , 44 ≥ 25 , 7 g a m .
→ ancol tạo ra Z là CH3OH hay Z là (COOCH3)3. Giả sử X là HCOOR và Y là C 2 H 3 C O O R ' .
Ta có
Giải phương trình nghiệm nguyên có R = 43 (gốc C3H7-) và R'= 57 (gốc C4H9-).
Vậy hỗn hợp E có 0,03 mol este Y là C2H3COOC4H9 (M=128).
Bảo toàn khối lượng phản ứng thủy phân có m E =25,7+49,1-0,72.40= 46 gam
→ Yêu cầu .
Cách 2: Suy luận như trên có nmuối = neste = 0,4 mol.
ó Quy muối gồm: x mol HCOONa; y mol C2H3COONa; z mol (COONa)2 và a mol CH2. Ta có hệ 4 ẩn:
- Tổng số mol các muối: x+y+z= 0,4 mol (1)
- Tổng số mol H2O va CO2: x+4y+z+2a= 0,49 mol (2)
- Tổng khối lượng muối T: 68x+94y+134z+14a= 49,1 mol (3)
- Số mol O2 cần để đốt là: 0,5x+3y+0,5z+1,5a= 0,275 mol (4)
Giải hệ ta được: x = 0,05 mol; y = 0,03 mol; z = 0,32 mol; a = 0 → ∑ n a n c o l = 0 , 72 m o l
Lại quy đổi ancol gồm 0,72 mol CH3OH và 0,19 mol CH2. Thấy: 0,19= 0,05.2+0,03.3 => có 0,05 HCOOC3H7 và 0,03 C2H3COOC4H9 và 0,32 mol (COOCH3)2 => Yêu cầu như cách 1.
Cách 3: Gọi số mol X, Y, Z lần lượt là x, y, z mol.
Có nNaOH = x + y + 2z = nCOONa = nO trong muối. Lại có .
=> Bảo toàn O phản ứng đốt có
=> n C O 2 = 0 , 26 + z / 2 m o l v à n H 2 O = 0 , 23 - z / 2 . BTKL giải ra: z = 0,32 mol ® x + y = 0,08 mol.
→ ∑ n N a O H = 0 , 72 m o l = ∑ n a n c o l → M a n c o l = 35 , 7 → có 1 ancol là CH3OH.
=> Tiếp tục giải và biện luận tương tự cách