Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giả sử trong 1 mol hỗn hợp A có x mol C 2 H 4 và (1-x) mol H 2 .
M A = 28x + 2(1 - x) = 7,5.2 = 15 (g/mol) ;
⇒ x = 0,5.
Giả sử khi dẫn 1 mol A qua chất xúc tác Ni, có n mol C 2 H 4 tham gia phản ứng :
C 2 H 4 + H 2 → C 2 H 6
n mol n mol n mol
Số mol khí còn lại trong hỗn hợp B là (1-n) mol. Theo định luật bảo toàn khối lượng :
m B = m A = 15 g.
Khối lượng của 1 mol B:
Hiệu suất phản ứng:
Đáp án : C
M hh trước= 0.425*16 = 6,8g
M hh sau = 0,8*16 = 12,8g
do ko có ankin nào có M<12,8
=> H2 còn dư=> toàn bộ lg ankin đã chuyển thành ankan
=> cho Y vào dd Br2 thì khối lg bình tăng = 0g
Đáp án : C
M hh trước= 0.425*16 = 6,8g
M hh sau = 0,8*16 = 12,8g
do ko có ankin nào có M<12,8
=> H2 còn dư=> toàn bộ lg ankin đã chuyển thành ankan
=> cho Y vào dd Br2 thì khối lg bình tăng = 0g
Số mol các chất trong A là:
Khi A qua chất xúc tác Ni :
Hỗn hợp B chứa 3 chất: ankan ban đầu C n H 2 n + 2 , ankan mới tạo ra C m H 2 m + 2 và anken còn dư C m H 2 m với số mol tổng cộng là :
Số mol H 2 trong A là: 0,7 - 0,6 = 0,1(mol).
Khi B qua nước brom thì anken bị giữ lại hết:
C m H 2 m + B r 2 → C m H 2 m B r 2
Hỗn hợp C chỉ còn C n H 2 n + 2 và C m H 2 m + 2 với tổng số moi là
Như vậy, 0,2 mol C m H 2 m có khối lượng 5,6 g, do đó 1 mol C m H 2 m có khối lượng 28 (g) ⇒ m = 2.
Đáp án B
Có npropenal = npropanal + npropan-1-ol + npropenal dư = 0,1 (mol)
⇒ n Y = 0 , 25 m o l ⇒ m X = m Y = 0 , 25 . 1 , 55 . 16 = 6 , 2 ( g ) V ậ y m H 2 t r o n g X = 6 , 2 - m p r o p e n a l = 0 , 6 ( g )
=>a = 0,3(mol)
1. Giả sử trong 20,16 lít A có x mol C 2 H 2 và y mol H 2 .
Ta có:
Giải hệ phương trình ta có x = 0,3 ; y = 0,6.
Thành phần hỗn hợp A:
C 2 H 2 chiếm
H 2 chiếm 100% - 33,33% = 66,67%
Khi A qua chất xúc tác Ni, xảy ra phản ứng cộng. C 2 H 2 hợp hiđro có thể tạo thành C 2 H 4 hoặc thành C 2 H 6 hoặc thành cả 2 chất đó :
C 2 H 2 + H 2 → C 2 H 4
C 2 H 2 + 2 H 2 → C 2 H 6
Số mol khí trong hỗn hợp B :
Trong hỗn hợp A có 0,3 mol C 2 H 2 thì trong hỗn hợp B cũng có 0,3 mol các hiđrocacbon.
Số mol H 2 trong B là: 0,45 - 0,3 = 0,15 (mol).
Số mol H 2 đã tham gia phản ứng: 0,6 - 0,15 = 0,45 (mol).
Khi B đi qua nước brom dư, những hiđrocacbon không no đều bị giữ lại hết (phản ứng hoàn toàn).
Vậy hỗn hợp C chỉ còn lại C 2 H 6 và H 2 với số mol tổng cộng là:
trong đó số mol H 2 là 0,15 mol, vậy số mol C 2 H 6 là : 0,33 - 0,15 = 0,18 (mol).
Thành phần hỗn hợp C:
C2H6 chiếm
H2 chiếm 100% - 55,45% = 45,45%.
Trong hỗn hợp B cũng phải có 0,18 mol C 2 H 6 . Để tạo ra 0,18 mol C 2 H 6 cần 0,36 mol H 2 tác dụng với C 2 H 2 . Vậy lượng H 2 tác dụng với C 2 H 2 để tạo ra C 2 H 4 là : 0,45 - 0,36 = 9. 10 - 2 (mol).
Lượng C 2 H 4 trong hỗn hợp B là 9. 10 - 2 (mol) và lượng C 2 H 2 trong B là :
0,3 - 0,18 - 9. 10 - 2 = 3. 10 - 2 mol.
Thành phần hỗn hợp B:
C 2 H 6 chiếm
C 2 H 4 chiếm
C 2 H 2 chiếm
H 2 chiếm
2. Khối lượng bình đựng nước brom tăng thêm :
9. 10 - 2 .28 + 3. 10 - 2 .26 = 3,3 (g).
Đề bài cho rất dài và rối mắt vì cho hàng loạt chất, tuy nhiên ở trường hợp này ta không cần quá chú ý đến điều đó. Để ý rằng khi đốt hỗn hợp khí B cũng như đốt hỗn hợp khí A.
Vì thế, khi đốt ta có:
nCO 2 = nC 6 H 6 + 2 nC 7 H 8 + nC 8 Hg = 4 , 4 mol = > 4 , 4 . 44 = 193 , 6 gam nH 2 O = 3 nC 6 H 6 + 4 nC 7 H 8 + 4 nC 8 H 8 + nH 2 = 3 , 7 mol = > mH 2 O = 3 , 7 . 18 = 66 , 6 gam
Vậy độ tăng khối lượng của bình là
m = mco +mHO =193,6 + 66,6
= 260,2 gam
Đáp án B.
Đáp án A
hhX gồm H2 và CxHy
Nung nóng 0,85 mol hhX có xtNi
→ 25,2 gam hhY gồm các hiđrocacbon; dY/H2 = 21.
• Ta có ∑nY = 25,2 : 42 = 0,6 mol
→ nH2 = nX - nY = 0,85 - 0,6 = 0,25 mol
→ mH2 = 0,25 x 2 = 0,5 gam
Giả sử trong 1 mol hỗn hợp A có X mol C 6 H 6 và (1 - x) mol H 2 .
M A = 78x + 2(1 - x) = 0,6.16 = 9,6 (g/mol)
⇒ x = 0,1
Vậy trong 1 mol A có 0,1 mol C 6 H 6 và 0,9 mol H 2 .
Nếu cho 1 mol A qua chất xúc tác Ni, có n mol C 6 H 6 phản ứng :
C 6 H 6 + 3 H 2 → C 6 H 12
n mol 3n mol n mol
Số mol khí còn lại là (1 - 3n) nhưng khối lượng hỗn hợp khí vẫn là 9,6 (g). Vì vậy, khối lượng trung bình của 1 mol khí sau phản ứng :
Tỉ lệ C 6 H 6 tham gia phản ứng :