Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt CTTB của 2 amino axit là H 2 N − R − C O O H : 23 , 9 g a m
H 2 N R C O O H H C l → + N a O H H 2 N R C O O N a : 0 , 3 m o l N a C l : 0 , 35 m o l
→ M X = 79 , 67 → R = 18 , 67
Nên 2 aa trong X là H 2 N C H 2 C O O H , C H 3 C H ( N H 2 ) C O O H
Đáp án cần chọn là: C
Quy đổi dung dịch A thành hỗn hợp X (a mol) và HC1 (0,22 mol)
Chỉ có C thỏa mãn.
Đáp án C
Đáp án B
X có dạng : CnH2n+1O2N
và Y là : CnH2n-1O4N
nX + nY = 0,25 mol (1)
Z + NaOH
=> mmuối = nX.(14n + 69) + nY.(14n + 121) = 40,09g (2)
Z + HCl
=> mmuối = nX.(14n + 83,5) + nY.(14n + 113,5) = 39,975g (3)
Từ (2,3) => 14,5nX – 7,5nY = - 0,115
=> nX = 0,08 ; nY = 0,17 mol
=> n = 4
=> X là C4H9O2N và Y là C4H7O4N
=> %mX = 26,71%
Đáp án B
Gọi công thức chung của amino axit là CnH2n+1O2N
Khối lượng tăng thêm là khối lượng của CO2 và H2O
Vậy, amino axit có khối lượng phân tử nhỏ hơn là NH2-CH2-COOH (glyxin)
Chọn đáp án A
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
n N a O H = 0,52 mol; n H C l = 0,08 mol ⇒ ∑ n a m i n o a x i t = 0,52 – 0,08 = 0,44 mol.
☆ quy đốt 0,22 mol đipeptit E 2 cần 2,22 mol O 2 (đốt G, E đều cần cùng lượng O 2 ).
⇒ n C O 2 = n H 2 O = (0,22 × 3 + 2,22 × 2) ÷ 3 = 1,7 mol ⇒ m E 2 = 40,52 gam.
☆ 0,22 mol E 2 + 0,52 mol NaOH + 0,08 mol HCl → m gam muối G + (0,22 + 0,08) mol H 2 O .
⇒ BTKL có m = 40,52 + 0,52 × 40 + 0,08 × 36,5 – 0,3 × 18 = 58,84 gam → Chọn A. ♥
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
n N a O H d ư = n H C l = 0,08 mol. Quy muối trong G về C 2 H 4 N O 2 N a , C H 2 , NaCl.
⇒ n C 2 H 4 N O 2 N a = n N a O H p h ả n ứ n g = 0,65 × 0,8 – 0,08 = 0,44 mol. Do NaCl không bị đốt.
⇒ n O 2 = 2,25. n C 2 H 4 N O 2 N a + 1,5. n C H 2 ⇒ n C H 2 = (2,22 – 2,25 × 0,44) ÷ 1,5 = 0,82 mol.
⇒ G gồm 0,44 mol C 2 H 4 N O 2 N a ; 0,82 mol C H 2 và 0,08 mol NaCl.
⇒ m = 0,44 × 97 + 0,82 × 14 + 0,08 × 58,5 = 58,84 gam