Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số mol CuSO4 ban đầu là=100:250 =0,4 mol .Số mol HCl ban đầu =0,36 mol.Vậy mỗi phần có 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl
a)
Số mol Al=0,2 mol.Số mol khí sinh ra là:0,06 mol
Pứ: 2Al + 6HCl ➞ 2AlCl3 + 3H2
0,04 0,12 0,06
Sau pứ này Al còn 0,2-0,04=0,16 mol và phản ứng tiếp với CuSO4 tạo dung dịch B .Dung dịch B tác dụng với xút dư vẫn có kết tủa sauy ra CuSO4 không pứ hết nên còn dư trong dung dịch B .Gọi a là số mol CuSO4 đã phản ứng với Al ta có PT:
2Al + 3CuSO4 ➞ Al2(SO4)3 + 3Cu (3)
2/3a : a (mol)
CuSO4 + 2NaOH ➞ Cu(OH)2 + Na2SO4
(0,2-a) (0,2-a)
Cu(OH)2 ➞ CuO + H2O
(0,2-a) : (0,2-a)
=>0,2-a=0.05=>a=0.15
Vậy lượng chất rắn C=lượng Cu sinh ra ở (3) +lượng Al còn dư =0,15.64+(0.16-2/3*0.15)*27=11.22(g)
Số mol Ba=0,1 mol
Ba+ 2HCl ➞ BaCl2 + H2
0,06 : 0,12 (mol)
Ba còn dư 0,04 mol sẽ phản ứng với tiếp với nước
Ba+ 2H2O ➜ Ba(OH)2 + H2
0,04 : .......... .... 0,04 (mol)
Trong dung dịch khi kết thúc hai pứ trên có số mol Ba2+ = số mol Ba =0,1 mol và số mol OH- =2số mol Ba(OH)2 =0,08 mol
Ba2+ + SO42- ➞ BaSO4 : Cu2+ + 2OH- ➞ Cu(OH)2
0,1 .......(0,2) ...........0,1 ......................0,04 ......0,08 ..........0,04
Chỉ có CuSO4 bị nhiệt phân Cu(OH)2 ➞ CuO + H2O
...................................................0,04........... 0,04
Vậy chất rắn thu đc sau khi nung là=0,1.233+0,04.80=26,5g
a,
Gỉa sử hỗn hợp A phản ứng hết với CuSO\(_4\) thì dung dịch sau phản ứng chứa Magie sunfat và sắt (2) sunfat . Sau đó cho NaOH vào để lấy tủa và nung tủa đến khối lượng không đổi thì được rắn gồm Magie oxit và sắt (3) oxit và khối lượng của rắn này phải lớn hơn khối lượng của hỗn hợp A ban đầu
Mà m\(_D\) < m\(_A\) ⇒ ban đầu rắn B có kim loại dư và CuSO\(_4\) phản ứng hết
Do Mg > Fe ⇒ sau khi phản ứng với CuSO\(_4\) thì Fe dư
Đặt a = n\(_{Mg}\) (mol) ; b = n\(_{Fe_{pư}}\)(mol) ; c = n\(_{Fe_{dư}}\) (mol)
ta có phương trình :
24a + 56b + 56c = 5,1 (I)
Mg + CuSO\(_4\) → MgSO\(_4\) + Cu
(mol) a → a → a → a
Fe + CuSO\(_4\) → FeSO\(_4\) + Cu
(mol) b → b → b → b
Rắn B có Cu và Fe dư
ta có m\(_B\) = 64a + 64b + 56c
\(\Leftrightarrow\) 64a + 64b + 56c = 6,9 (II)
dung dịch C chứa FeSO\(_4\) : b (mol) và MgSO\(_4\): a (mol)
NaOH dư + dung dịch C
2NaOH + MgSO\(_4\) → Mg(OH)\(_2\)↓ + Na\(_2\)SO\(_4\)
(mol) a → a
2NaOH + FeSO\(_4\) → Fe(OH)\(_2\) ↓ + Na\(_2\)SO\(_4\)
(mol) b → b
Mg(OH)\(_2\) →t\(^0\) MgO + H\(_2\)O
(mol) a → a
4Fe(OH)\(_2\) + O\(_2\) →t\(^0\) 2Fe\(_2\)O\(_3\) + 4H\(_2\)O
(mol) b → 0,5b
rắn D gồm Fe\(_2\)O\(_3\) và MgO
m\(_D\) = 40a + 160*0,5b
\(\Leftrightarrow\) 40a + 80b = 4,5 (III)
Girai hệ phương trình (I) , (II) và (III) ta được
a = 0,0375 (mol)
b =0,0375 (mol)
c = 0,0375 (mol)
\(\Rightarrow\) \(\Sigma\)n\(_{Fe}\) = b+c = 0,0375 + 0,0375 =0,075 (mol)
⇒ m\(_{Mg}\) = 24*0,0375 = 0,9 (gam)
m\(_{Fe_{bandau}}\) = 56 * 0,075 = 4,2 (gam)
b,
\(\Sigma\)n\(_{CuSO_4}\) = a + b = 0,0375 + 0,0375 = 0,075 (mol)
⇒ C\(_{M_{CuSO_4}}\)= \(\dfrac{0,075}{\dfrac{250}{1000}}\)= 0,3 (M)
a) PTHH: Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O + CO2
nCO2= 1,68/22,4= 0,075(mol)
=> nNa2CO3= nCO2=nH2SO4=nNa2SO4(sản phẩm)= 0,075(mol)
=> mNa2CO3= 0,075. 106=7,95(g)
=> %mNa2CO3= (7,95/9,37).100 \(\approx\)84,845%
b) mH2SO4= 98.0,075= 7,35(g)
=> mddH2SO4= (7,35.100)/9,8= 75(g)
c) mddsau = m(hỗn hợp A)+ mddH2SO4- mCO2= 9,37+75-0,075.44=81,07(g)
Chất tan trong dd sau phản ứng chỉ có Na2SO4
mNa2SO4= mNa2SO4(hỗn hợp A) + mNa2SO4(sản phẩm)= (9,37-7,95)+0,075.142=12,07(g)
=> C%ddNa2SO4= (12,07/81,07).100\(\approx\) 14,888%
Đặt số mol Na2CO3 và Na2SO4 lần lượt là a và b
Ta có :
\(\text{106a+142b=9.37}\)
\(\text{a. Na2CO3+ H2SO4}\rightarrow\text{Na2SO4+H2O+CO2}\)
\(\text{nCO2=}\frac{1,68}{22,4}\text{=0.075=nNa2CO3=a}\)
\(\rightarrow\text{mNa2CO3=0,075.106=7,95}\)
\(\rightarrow\text{%mNa2CO3}=\frac{\text{7,95}}{\text{9,37}}.100\%\text{=84,84%}\)
\(\rightarrow\text{%mNa2SO4=15,16%}\)
b.nH2SO4=nCO2=0,075
\(\rightarrow\)mH2SO4=0,075.98=7,35g
\(\rightarrow\text{mdd H2SO4}=\frac{\text{7.35}}{9,8}.100\%\text{=75g}\)
c.mdd sau phản ứng=9,37+mddH2SO4-mCO2
=9,37+75-0,075.44=81,07
mNa2SO4 tạo ra là 0,075.142=10,65
\(\rightarrow\)Tổng khối lượng \(Na2SO4=\text{10,65+9,37-7,95=12,07}\)
\(\rightarrow C\%Na2SO4=\frac{12,07}{81,07}.100\%=\text{14,88%}\)
- Độ tăng khối lượng=22-20=2g
Fe+CuSO4\(\rightarrow\)FeSO4+Cu
Gọi số mol Fe=x\(\rightarrow\)số mol Cu=xmol
64x-56x=2 hay 8x=2 suy ra x=0,25mol
mFe=0,25.56=14g\(\rightarrow\)\(m_{Fe_2O_3}=20-14=6g\)
%Fe=\(\dfrac{14.100}{20}=70\%\)
%Fe2O3=30%
mCuSO4= 400. 20%= 80(g)
=> nCuSO4= 80/160= 0,5(mol)
PTHH: Fe + CuSO4-> FeSO4 + Cu
0,5_______0,5___0,5________0,5(mol)
mFe(phản ứng)= 0,5.56=28(g)
mCu(sản phẩm)= 0,5.64= 32(g)
m(rắn)= mCu(sản phẩm) + mFe2O3
<=> 80= 32+mFe2O3
=> mFe2O3= 48(g)
%mFe= \(\frac{28}{28+48}.100\approx38,642\%\)
=> %mFe2O3 \(\approx\) 100% - 36,842% \(\approx\) 63,158%
b) mddC= mFe + mddCuSO4 - mCu = 28 + 400 - 32= 396(g)
mFeSO4= 0,5.152= 76(g)
=> \(C\%ddFeSO4=\frac{76}{396}.100\approx19,192\%\)