K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 11 2017

Lúa mì và cừu là những sinh vật có phù hợp với điều kiện sin thái ở vùng ôn đới với khí hậu lạnh, khô. Đây là loại cây trồng vật nuôi phổ biến ở vùng ôn đới. Lúa mì được trồng nhiều để sản xuất bột mì làm nguyên liệu bánh, cừu nuôi nhiều ở vùng ôn đới lục địa nhằm mục đích chính là lấy lông.

Đáp án cần chọn là: A

25 tháng 12 2021

C

B

 

25 tháng 12 2021

Câu 22. Các nước thuộc khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á có các loại cây trồng và
vật nuôi chủ yếu là:
A. trâu bò, lợn, lúa gạo, cà phê, cao su, dừa.
B. trâu bò, cừu, bông, lúa mì, tuần lộc.
C. cừu, bông, lúa mì, chà là.
D. lạc đà, tuần lộc, trâu bò, lợn, lúa gạo.
Câu 23. Các nước thuộc khu vực Tây Nam Á và các vùng nội địa có các loại cây trồng và vật
nuôi chủ yếu là:
A. trâu bò, lợn, lúa gạo, cà phê, cao su, dừa.
B. trâu bò, cừu, bông, lúa mì, tuần lộc.
C. cừu, bông, lúa mì, chà là.
D. lạc đà, tuần lộc, trâu bò, lợn, lúa gạo.

3. Ngành kinh tế phát triển mạnh nhất hiện nay ở Tây Nam Á là​​​​​​​ A. A. trồng lương thưc.B. B. chăn nuôi.C. C. Khai thác và chế biến dầu mỏ.D. D. Thương mại.4 4. Vật nuôi phổ biến nhất ở Bắc Á làA. A. trâu. B. B. bò. C. C. tuần lộc. D. D. dê.5 5. Vị trí của khu vực Tây Nam Á có đặc điểmA. A. nằm ở ngã ba của ba châu lục Á, Âu, Phi. ​​​​​​​ B. B. nằm ở phía Tây Châu...
Đọc tiếp

3. Ngành kinh tế phát triển mạnh nhất hiện nay ở Tây Nam Á là

​​​​​​​ A. A. trồng lương thưc.

B. B. chăn nuôi.

C. C. Khai thác và chế biến dầu mỏ.

D. D. Thương mại.

4 4. Vật nuôi phổ biến nhất ở Bắc Á là

A. A. trâu. B. B. bò. C. C. tuần lộc. D. D. dê.

5 5. Vị trí của khu vực Tây Nam Á có đặc điểm

A. A. nằm ở ngã ba của ba châu lục Á, Âu, Phi. ​​​​​​​ B. B. nằm ở phía Tây Châu Á.​​​​​​​ C. C. kéo dài trên nhiều vĩ độ. D. D. nằm ở phíaTây Á.

6 6. khu vực Tây Nam Á không có khí hậu ​​​​​​​ A. A. Cận nhiệt địa trung hải. B. B. Nhiệt đới gió mùa. C. C. cận nhiệt lục địa. D. D. Nhiệt đới khô.

7 7. Đại bộ phận Tây Nam Á có khí hậu

A. A. nhiệt đới khô. B. B. ôn đới núi cao. C. C. nhiệt đới gió mùa. D. D. cận nhiệt gió mùa.

8 8. Nam Á ít lạnh hơn những nơi khác có cùng vĩ độ là do

A. ​​​​​​​A. chịu ảnh hưởng của dòng biển và đại dương ở phía Nam

. B. B. có dãy Hi-ma-lay-a chắn khối không khí lạnh từ Trung Á xuống.​​​​​​​

C. C. phần lớn diện tích nằm trong vùng nội chí tuyến.

D. D. địa hình núi song song đón gió..

9 9 . Đặc điểm nào sau đây đúng với Châu Á ?

A. A. là châu lục có dân số đông nhất thế giới.​​​​​​​ B. B. A,C,D đúng​​​​​​​ C. C. có nhiều chủng tộc lớn. D. D. là nơi ra đời của nhiều tông giáo lớn.

10 10. Một số nước ở Tây Nam Á có nguồn thu nhập cao chủ yếu dựa vào tài nguyên nào ? A. A. Dầu mỏ. B. B. than. C. C. đất. D. D. Rừng.

0
1. Các nước khu vực Đông á, đông năm á và Nam á có các loại cây trồng chủ yếu: A. Lúa mì, bông, chà là B. Lúa gạo, chà là, ngô. C. Lúa gạo, ngô, chè. D. Lúa gạo, lúa mì cọ dầu. 2. Quan sát TBĐ địa lí 8 trang 9, cho biết các nước ở khu vực nào của châu á trồng nhiều lúa mì? A. Đông Nam á B. Tây Nam á. C. Đông á D. Nam á. 3. Xem TBĐ địa lí 8 trang 9, cho biết các nước khu vực Tây Nam á và vùng...
Đọc tiếp

1. Các nước khu vực Đông á, đông năm á và Nam á có các loại cây trồng chủ yếu: A. Lúa mì, bông, chà là B. Lúa gạo, chà là, ngô. C. Lúa gạo, ngô, chè. D. Lúa gạo, lúa mì cọ dầu. 2. Quan sát TBĐ địa lí 8 trang 9, cho biết các nước ở khu vực nào của châu á trồng nhiều lúa mì? A. Đông Nam á B. Tây Nam á. C. Đông á D. Nam á. 3. Xem TBĐ địa lí 8 trang 9, cho biết các nước khu vực Tây Nam á và vùng nội địa có các loại cây trồng chủ yếu: A. Lúa mì, bông, chà là B. Lúa gạo, chà là, ngô. C. Lúa gạo, ngô, chè. D. Lúa gạo, lúa mì cọ dầu. 4. Xem TBĐ địa lí 8 trang 9, cho biết nước khai thác than lớn nhất châu á là: A. Việt Nam B. Trung Quốc C. Nhật Bản D. Hàn Quốc 5. Xem TBĐ địa lí 8 trang 9, cho biết nước khai thác và xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất châu á là: A. Trung Quốc B. Ả rập xê út C. I-rắc D. Cô-oét

0
14 tháng 12 2016

a) Lượng lúa gạo của châu Á chiếm phần lớn lượng lúa gạo thế giới.

b) Trung Quốc và Ấn Độ với số dân đông nên tuy có sản lượng lúa gạo sản xuất cao nhất nhì châu lục nhưng kĩm hãm quá mạnh của dân số, trên một tỹ người mỗi nước mà trước đây các nước này còn lâm vào nạn đói triền miên. Nhưng do sự cải tiến kĩ thuật nên trong mấy nằm gần đây mà các quốc gia này đã có dư ra chút ít lúa gạo, song kinh tế của các nước này không thể nào phát triển tại lĩnh vực xuất khẩu lúa gạo.Thái Lan và Việt Nam do tỉ trọng trồng lúa tương đối, số dân ít nên không phải chịu sức ép dân số nên các nước này luôn có tỉ trọng xuất khẩu lúa gạo ra các nước khác nhất nhì châu lục, thậm chí là nhất nhì thế giới.

10 tháng 1 2022

A. Lúa mì, lúa gạo, bông, chè.

20 tháng 12 2021

A

20 tháng 12 2021

A.     

Lúa mì, bông, chà là.

20 tháng 12 2021