K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 1 2023

(1) \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)

(2) \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)

(3) \(CaO+2HBr\rightarrow CaBr_2+H_2O\)

(4) \(K_2CO_3+2HI\rightarrow2KI+H_2O+CO_2\uparrow\)

3 tháng 3 2022

H2 + Cl2 -> (ánh sáng) 2HCl

Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2

ZnCl2 + 2NaOH -> Zn(OH)2 + 2NaCl

Zn(OH)2 + 2HCl -> ZnCl2 + 2H2O

3 tháng 3 2022

\(Cl_2+H_2\rightarrow2HCl\)

\(2HCl+Zn\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

\(ZnCl_2+2OH\rightarrow Cl_2+Zn\left(OH\right)_2\)

\(Zn\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow2H_2O+ZnCl_2\)

4 tháng 4 2017

Những phản ứng sau là phản ứng oxi hóa – khử:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

4 tháng 2 2021

a) 

Trích mẫu thử : 

Cho quỳ tím lần lượt vào các dd : 

- Hóa đỏ : HCl , HNO3 (1)  

- Hóa xanh : NaOH

- Không HT : CaCl2 , NaNO3 (2) 

Cho dd AgNO3 vào (1) : 

- Kết tủa trắng : HCl 

- Không ht : HNO3 

Cho dd Na2CO3 vào (2) : 

- Kết tủa trắng : CaCl2 

- Không ht : NaNO3 

AgNO3 + HCl => AgCl + HNO3 

CaCl2 + Na2CO3 => CaCO3 + 2NaCl 

b) 

Trích mẫu thử : 

Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử : 

- Hóa xanh : KOH , Ba(OH)2 (1)  

- Hóa đỏ : HCl , HNO3 (2) 

- Không HT : NaCl , NaNO3 (3) 

Sục CO2 vào dung dịch (1) : 

- Kết tủa trắng : Ba(OH)2 

- Kết tủa trắng : KOH 

Cho dd AgNO3 vào (2)  

- Kết tủa trắng : HCl 

- Không hiện tượng : HNO3 

Cho dung dịch AgNO3 vào (3)  

- Kết tủa trắng : NaCl 

- Không hiện tượng : NaNO3 

(1) \(2NaCl+2H_2O\underrightarrow{đpcmn}2NaOH+H_2+Cl_2\)

(2) \(2NaBr+Cl_2\rightarrow2NaCl+Br_2\)

(3) \(H_2+Br_2\underrightarrow{t^o}2HBr\)

(4) \(HBr+AgNO_3\rightarrow AgBr\downarrow+HNO_3\)

2 tháng 3 2022

undefined

... bài này bn ấy hỏi 2 lần mà

2 tháng 2 2021

Hoàn thành các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có, ghi rõ điều kiện)

1) 3Cl2 + 2Fe →to->...2FeCl3........

2) 2Cl2 + 2H2O → .....4HCl + O2.......

3) Cl2 + 2NaOH → ....NaClO + NaCl + H20.....

4) Fe + .....2HCl..... → FeCl+ ......H2.......

5) 3HCl + Fe(OH)3→......FeCl3 + 3H20.............

6) KCl + AgNO3→........AgCl + KNO3................

7) 2HCl + CaCO→.........CaCl2 + H2CO3..............

2 tháng 2 2021

ai hộ e với em cần gấp ạ

Cho các phát biểu sau(1) Dãy HF, HCl, HBr, HI: độ bền tăng dần, tính axit và tính khử tăng dần.(2) HF là axit yếu nhưng có tính chất đặc biệt ăn mòn thủy tinh.(3) Phản ứng: NaX (tt) + H2SO4 đặc NaHSO4 + Y(khí), Y gồm HCl, HBr, HI và HF.(4) Các muối AgX đều là chất kết tủa (X là halogen).(5) Không thể bảo quản axit HF trong chai, lo bằng thủy tinh.(6) Trong nhóm halogen, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân: tính phi kim (tính...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau

(1) Dãy HF, HCl, HBr, HI: độ bền tăng dần, tính axit và tính khử tăng dần.

(2) HF là axit yếu nhưng có tính chất đặc biệt ăn mòn thủy tinh.

(3) Phản ứng: NaX (tt) + H2SO4 đặc NaHSO4 + Y(khí), Y gồm HCl, HBr, HI và HF.

(4) Các muối AgX đều là chất kết tủa (X là halogen).

(5) Không thể bảo quản axit HF trong chai, lo bằng thủy tinh.

(6) Trong nhóm halogen, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân: tính phi kim (tính oxy hóa) giảm dần còn tính khử tăng dần.

(7) Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế clo bằng cách cho HCl đặc tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3, K2Cr2O7,…

(8) Trong công nghiệp, điều chế clo bằng cách điện phân dung dịch natri clorua NaCl bão hòa (không có màng ngăn) .

Số phát biểu đúng là   A. 2.                  B. 3.                C. 4.                      D.5

2
25 tháng 5 2021

Cho các phát biểu sau

(1) Dãy HF, HCl, HBr, HI: độ bền tăng dần, tính axit và tính khử tăng dần.

(2) HF là axit yếu nhưng có tính chất đặc biệt ăn mòn thủy tinh.

(3) Phản ứng: NaX (tt) + H2SO4 đặc

NaHSO+ Y(khí), Y gồm HCl, HBr, HI và HF.

 

(4) Các muối AgX đều là chất kết tủa (X là halogen).

(5) Không thể bảo quản axit HF trong chai, lo bằng thủy tinh.

(6) Trong nhóm halogen, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân: tính phi kim (tính oxy hóa) giảm dần còn tính khử tăng dần.

(7) Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế clo bằng cách cho HCl đặc tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3, K2Cr2O7,…

(8) Trong công nghiệp, điều chế clo bằng cách điện phân dung dịch natri clorua NaCl bão hòa (không có màng ngăn) .

Số phát biểu đúng là   A. 2.                  B. 3.                C. 4.                      D.5

  
25 tháng 5 2021

(1) Đúng

(2) Đúng

(3) Sai vì chỉ đúng với NaCl,NaF

(4) Sai vì AgF tan

(5) Đúng

(6) Đúng

(7) Đúng

(8) Sai vì phải có màng ngăn

5 tháng 12 2019

Tính oxi hóa giảm dần từ F2 đến I2.

- Flo là phi kim mạnh nhất, oxi hóa được tất cả các kim loại kể cả vàng và platin. Clo, Br và Iot tác dụng được với một số kim loại.

- Phản ứng với hiđro.

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

- Halogen đứng trước đẩy halogen đứng sau ra khỏi muối của chúng:

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

Tính khử của axit tăng theo chiều: HF < HCl < HBr < HI.

- Chỉ có thể oxi hóa F- bằng dòng điện. Còn ion Cl-, Br-, I- đều có thể bị oxi hóa khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh.

- HF hoàn toàn không thể hiện tính khử, HCl chỉ thể hiện tính khử khi tác dụng với những chất oxi hóa mạnh, còn HBr và nhất là HI có tính khử mạnh. Axit sunfuric đặc bị HBr khử đến SO2 và bị HI khử đến H2S:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

19 tháng 2 2022

- Dùng quỳ tím:

+) Hoá xanh -> dd NaOH 

+) Hoá đỏ: còn lại 

- Dùng dd AgNO3:

+) Kết tủa vàng nhạt AgBr -> dd HBr 

+) Kết tủa trắng AgCl -> dd HCl 

+) Không hiện tượng: dd HNO3 

PTHH: AgNO3 + HBr -> AgBr + HNO3 

AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO3 

 

 

19 tháng 2 2022

Giúp tôi với