Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Ca\left(H_2PO_4\right)_2}=\dfrac{234}{234}=1\left(kmol\right)\)
Từ PTHH ta thấy :
\(n_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=\dfrac{1}{3}\left(kmol\right)\)
\(n_{Ca_3\left(PO_4\right)_2\left(tt\right)}=\dfrac{1}{3\cdot80\%}=\dfrac{5}{12}\left(kmol\right)\)
\(m_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=\dfrac{5}{12}\cdot310=\dfrac{775}{6}\left(kg\right)\)
\(m_{quặng}=\dfrac{775}{6\cdot38.75\%}=333.3\left(kg\right)\)
b) Nhóm phân bón dạng đơn: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2.
Nhóm phân bón dạng kép: NH4H2PO4, KNO3.
c) Để có phân bón kép NPK ta trộn các phan bón MH4NO3, NH4H2PO4 và KCl theo tỉ lệ thích hợp.
CaO | + | CO2 | → | CaCO3 |
CaCO3 | → | CaO | + | CO2 |
CaO | + | H2O | → | Ca(OH)2 |
Ca(OH)2 | + | CO2 | → | CaCO3 | + | H2O |
CaCO3 | → | CaO | + | CO2 |
bạn ơi hình như có nhầm lẫn CO2 sao tạo ra Ca3(PO4)2 được
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Cho nước vào các mẫu thử, khuấy đều
- Cho 5 mẫu còn lại tác dụng với \(NaOH\) dư
Có khí mùi khai bay lên là: \(NH_4NO_3\)Xuất hiện kết tủa trắng là \(Ca\left(H_2PO_4\right)_2\)Không hiện tượng: KCl, \(K_3PO_4\)- Cho 2 mẫu còn lại tác dụng với \(AgNO_3\)
Xuất hiện kết tủa trắng là \(KCl\)Xuất hiện kết tủa vàng là \(K_3PO_4\)1, CaCO3 + C-->CaO + 2CO
2,CaO+H2O-->Ca(OH)2
3,Ca(OH)2+2HNO3-->Ca(NO3)2 +2H2O
4, 3Ca(NO3)2 + 2(NH4)3PO4 --> Ca3(PO4)2 + 6NH4NO3
5, Hình như bạn viết sai CTHH rồi hay sao ý:<<
Câu 2:
nCO2= 0,5 mol
PTHH: CO2+Ca(OH)2 --> CaCO3 +H2o
Theo phương trình: nCa(OH)2 dư= nCO2= 0.5 mol
nCaCO3= nCO2= 0.5 mol
-> mCa(OH)2= 0,5 . 74=37g
mCaCO3 dư= 0,5 . 100= 50g
Bài 1:
1) CaCO3 → CaO + CO2
2) CaO + H2O → Ca(OH)2
3) Ca(OH)2 + N2O5 → Ca(NO3)2 + H2O
4) 3Ca(NO3)2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 + 6NaNO3
5) sai đề thì phải
Bài 2:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
\(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,5\times100=50\left(g\right)\)
Bài 1:
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
$Ca(OH)_2 + 2HCl \to CaCl_2 + 2H_2O$
$3CaCl_2 + 2K_3PO_4 \to Ca_3(PO_4)_2 + 6KCl$
Bài 2 :
a) Không có chất nào thảo mãn
b) $2Fe(OH)_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 6H_2O$
Bài 4 :
a) $NaOH + SO_2 \to NaHSO_3$
$n_{SO_2} = n_{NaOH} = 0,25.0,5 = 0,125(mol)$
$V_{SO_2} = 0,125.22,4 = 2,8(lít)$
b) $n_{NaHSO_3} = n_{NaOH} = 0,125(mol)$
$m_{NaHSO_3} = 0,125.104 = 13(gam)$
Câu 5 : Dùng $Ca(OH)_2$
$Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$Ca(OH)_2 + SO_2 \to CaSO_3 + H_2O$
Oxit axit :
\(CO_2\) : cacbon đioxit
\(SO_2\) : lưu huỳnh đioxit
\(P_2O_5\) : đi photpho pentaoxit
\(N_2O_5\) : đi nito pentaoxit
Oxit bazo :
\(K_2O\) : kali oxit
\(MgO\) : magie oxit
Axit :
\(HNO_3\) : axit nitric
\(HCl\) : axit clohidric
Bazo :
\(Cu\left(OH\right)_2\) : đồng (II) hidroxit
Muối :
\(Ca\left(NO_3\right)_2\) : muối canxi nitrat
\(Mg_3\left(PO_4\right)_2\) : muối magie photphat
\(NaCl\) : muối natri clorua
\(Zn\left(NO_3\right)_2\) : muối kẽm nitrat
\(CuSO_4\) : muối đồng (II) sunfat
\(KNO_3\) : muối kali nitrat
\(FeCl_3\) : muối sắt (III) clorua
Chúc bạn học tốt
4p+ 5o2->2 p2o5
p2o5+3h2o-> 2h3po4
3cao+ 2h3po4-> ca3(po4)2+3h2o
ca3(po4)2+ 2al(no3)3-> 3ca(no3)2+ 2alpo4
ca(no3)2+na2co3-> 2nano3+ caco3
nano3-> nano2+ 1/2o2
PT thứ 4 ko xảy ra: Ca3(PO4)2 kết tủa