Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe_2O_3+4H_2O\)
Ta có :
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0.1\left(mol\right)\)
Dựa vào PTHH ta thấy :
\(n_{Fe}=2\cdot n_{Fe_2O_3}=2\cdot0.1=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0.2\cdot56=11.2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=19.3-11.2=8.1\left(g\right)\)
\(\%Al=\dfrac{8.1}{19.3}\cdot100\%=41.96\%\)
gọi kim loại hóa trị II là Mpt pứ:M+2HCl−−−>MgCl2+H2M+2HCl−−−>MgCl2+H2Fe+2HCl−−−>FeCl2+H2Fe+2HCl−−−>FeCl2+H2dd X: MgCl2,FeCl2,HClMgCl2,FeCl2,HCldưThêm NaOH dư vào X và biết nó không tạo kết tủa với hidroxit nên ta có pt pứFeCL2+2NaOH−−−>Fe(0H)2+2NaClFeCL2+2NaOH−−−>Fe(0H)2+2NaCl4Fe(OH)2+02−−−>2Fe203+4H204Fe(OH)2+02−−−>2Fe203+4H20n Fe203Fe203 = 0, 075 moltừ các pt pu --->n H2H2= n FeFe= n FeCl
bài 1: cho khí CO đi qua ống chứa 48 gam fe2o3 nung nóng. sau phản ứng thu được hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3,Fe3O4,FeO. hòa tan hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y.Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối. tính m.
Số mol Fe2O3 phản ứng:
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
Số mol Fe là:
\(n_{Fe}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CO+Fe_2O_3\rightarrow CO_2\uparrow+Fe\\ CO+Fe_2O_3\rightarrow CO_2\uparrow+Fe_3O_4\\ CO+Fe_2O_3\rightarrow CO_2+FeO\\ Fe_2O_3\left(dư\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng \(\Rightarrow\) trong hỗn hợp X cũng có 0,6mol Fe.
Do HNO3 là một axit có tính oxi hóa rất mạnh nên sau khi tác dụng với hỗn hợp X phần dung dịch Y sinh ra sẽ chỉ có một muối duy nhất là Fe(NO3)3
Do số mol Fe vẫn được bảo toàn nên
\(n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=n_{Fe}=0,6\left(mol\right)\)
Khối lượng muối sau khi cô cạn là:
\(m_{Fe\left(NO_3\right)_3}=m=0,6.242=145,2\left(g\right)\)
Số mol Fe phản ứng là:
\(n_{Fe}=\dfrac{56}{56}=1\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ Fe_3O_4+8HCl\rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)
Từ các phương trình ta thấy dung dịch B chỉ có FeCl2 và FeCl3.
Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư.
PTHH:
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\\ FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
Kết tủa C gồm có Fe(OH)2 và Fe(OH)3.
Lọc và nung kết tủa C trong không khí.
PTHH:
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\xrightarrow[......]{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\\ 2Fe\left(OH\right)_3\xrightarrow[......]{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng thì khối lượng Fe vẫn không thay đổi do đó số mol Fe vẫn là 1mol, số mol Fe2O3 sau phản ứng là.
\(n_{Fe}=1\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(mol\right)\)
Khối lượng Fe2O3 (chất rắn) thu được sau phản ứng là:
\(m_{Fe_2O_3}=m=0,5.160=80\left(g\right)\)
Còn phần a thì mình không biết đề bài hỏi gì.
nCuO = 1680=0,21680=0,2 mol
Pt: 2Cu + O2 --to--> 2CuO
0,2 mol<--------------0,2 mol
.....Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2 mol<-----------0,2 mol
.....2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
....MgCl2 + 2NaOH --> Mg(OH)2 + 2NaCl
...0,2 mol<---------------0,2 mol
....AlCl3 + 3NaOH --> Al(OH)3 + 3NaCl
....Al(OH)3 + NaOH --> NaAlO2 + 2H2O
..........................................(tan)
...Mg(OH)2 --to--> MgO + H2O
0,2 mol<------------ 0,2 mol
nMgO = 840=0,2840=0,2 mol
mCu = 0,2 . 64 = 12,8 (g)
mMg = 0,2 . 24 = 4,8 (g)
mAl = mhh - mCu - mMg = 20 - 12,8 - 4,8 = 2,4 (g)
% mCu = 12,820.100%=64%12,820.100%=64%
% mMg = 4,820.100%=24%4,820.100%=24%
% mAl = 2,420.100%=12%
tham khảo:
1.PTHH: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H22Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H22Cu + O2 --t--> 2CuOMgCl2 + 2NaOH ---> Mg(OH)2 + 2NaClAlCl3 + 3NaOH ---> Al(OH)3 + 3NaClAl(OH)3 + NaOH ---> NaAlO2 + 2H2OMg(OH)2 --t--> MgO + H2OKhi cho hh tác dụng với HCl dư, do Cu ko tác dụng vs HCl nên phần kết tủa chính là Cu=> mCuO= 16g => nCuO=16/80=0,2 mol=> nCu=nCuO=0,2 mol=> mCu=0,2.64=12,8gPhần nước lọc gồm 2 dung dịch MgCl2 và AlCl3, cho thêm dung dịch NaOH vào phần nước lọc đến dư thì AlCl3 bị hòa tan hoàn toàn vì vậy kết tủa thu đc chỉ có Mg(OH)2=> nMgO=8g => nMgO=8/40=0,2 molBT nguyên tố Mg: nMg=nMgO=0,2 mol=> mMg=0,2.24=4,8g=> mAl=20 - 4,8 - 12,8=2,4g%mAl=2,4/20 .100%=12%%mMg= 4,8/20 .100%=24%%mCu =100% - 24% - 12%=64%
a)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
b) B gồm Fe(OH)2, Cu(OH)2
C gồm CuO, Fe2O3
a)\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
b)B là các chất sau: \(Fe\left(OH\right)_2;Cu\left(OH\right)_2;Al\left(OH\right)_3\)
C là các chất sau: \(Fe_2O_3;CuO;Al_2O_3\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Fe: \(n_{Fe_xO_y}.x=n_{Fe_2O_3}.2\)
=> \(\dfrac{11,6}{56x+16y}.x=0,075.2\)
=> x=3,y=4
Vậy CT của oxit Fe3O4
Ta thấy chất rắn cuối cùng là Fe2O3
Bảo toàn nguyên tố với Fe :
2Fe -------> Fe2O3
0,12 -----------0,06 mol
2Fe3O4 ------> 3Fe2O3
0,1--------------------- 0,15 mol
⇒ nFe2O3 = 0,06 + 0,15 = 0,21 mol
⇒ m 0,21.160 =33,6 gam