Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nH2 = VH2 : 22,4 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Tỉ lệ: 2 3
Pứ: ? mol 0,15
Từ pthh ta có nAl = 2/3 nH2 = 2/3 . 0,15 = 0,1 mol
=> mAl = nAl . MAl = 0,1 . 27 = 2,7g
nAl = 8,1 /27 = 0,3mol
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
0,3--------------->0,3------> 0,45
=> VH2 = 0,45.22,4 = 10,08 (l)
mAlCl3 = 0,3. 133,5 = 40,05 (g)
a) Ta có PT : 2Al + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2
b) nAl = \(\frac{2,7}{27}\)=0,1(mol)
Theo PT ta có: nHCl = 3nAl = 0,1 . 3 = 0,3(mol)
mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95(g)
c) Theo PT ta có: n\(AlCl_3\)=nAl = 0,1(mol)
=> m\(AlCl_3\) = 0,1 . 133,5 = 13.35(g)
c) Theo PT ta có: n\(H_2\)= \(\frac{3}{2}\)nAl = \(\frac{3}{2}\).0,1=0,15(mol)
=> V\(H_2\)= 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
Số mol Al: \(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
a, \(-PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
2mol 6mol 2mol 3mol
0,1mol 0,3mol 0,1mol 0,15mol
b. Khối lượng axit tham gia phản ứng là:
\(m_{HCl}=n.M=36,5.0,3=10,95\left(g\right)\)
c. Khối lượng muối thu được là:
\(m_{AlCl_3}=n.M=133,5.0,1=13,35\left(g\right)\)
d. Thể tích khí hidro thu được là:
\(V_{H_2}=22,4.n=22,4.0,15=3,36\left(l\right)\)
Bài làm
a) 2Al + 6HCL ------> 2AlCl3 + 3H2
b) nAl = 5,4/27 = 0,2 ( mol )
Theo phương trình: nAl = 3/2 nH2 = 3/2 . 0,2 = 0,3 ( mol )
=> VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 ( l )
c) Theo phương trình: nAl = nAlCl3 = 0,2 ( mol )
=> mAlCl3 = 0,2 . ( 27 + 35,5 . 3 ) = 26,7 ( g )
a) PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b)\(n_{Al}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\frac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c)Theo PT: \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2\(|\)
2 6 2 2
0,2 0,6 0,2
b) Số mol của khí hidro
nH2= \(\dfrac{0,2.2}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,2 . 22,4
= 4,48 (l)
c) Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,2.6}{2}=0,6\left(mol\right)\)
250ml = 0,25l
Nồng độ mol của dung dịch axit clohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,6}{0,25}=2,4\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
a. \(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,1 0,2 0,1
b. \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c. \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3g\)
a) Theo đề bài , ta có:
nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Theo PTHH: 1:2:1:1 (mol)
Theo đề bài: 0,5:1:0,5:0,5 (mol)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
Thể tích khí H2 thu được (đktc) :
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,5.22,4=11,2\left(g\right)\)
c) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
Khối lượng FeCl2 thu được:
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}.M_{FeCl_2}=0,5.127=63,5\left(g\right)\)
a)
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$n_{Al} = \dfrac{10,8}{27} = 0,4(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 3n_{Al} = 1,2(mol)$
$\Rightarrow m = \dfrac{1,2.36,5}{14,6\%} = 300(gam)$
b) $n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,6(mol)$
$M_xO_y + yH_2 \xrightarrow{t^o}xM + yH_2O$
Theo PTHH : $n_{oxit} = \dfrac{1}{y}.n_{H_2} = \dfrac{0,6}{y}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,6}{y}(Mx + 16y) = 34,8$
$\Rightarrow \dfrac{x}{y}.M = 42$
Với x = 3 ; y = 4 thì $M = 56(Fe)$
Vậy oxit là $Fe_3O_4$
a) 2Al +6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al +6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
_______0,1<-0,3<----------------0,15
=> mAl = 0,1.27 = 2,7(g)
c) nHCl = 0,3 (mol)