Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2NaOH + Al2O3 → 2 NaAlO2 + H2O
Y dư NaOH
Thì HCl + NaOH → NaCl + H2O
HCl + NaAlO2 +H2O → NaCl + Al(OH)3
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
Y có nNaOH = 0,3 mol và nNaAlO2 = a mol
Khi thêm 700 ml dung dịch HCl vào thì n↓ = 0,7 - 0,3 = 0,4 mol
Khi thêm 1500 ml dung dịch HCl vào thì n↓= a – (1,5 – 0,3 –a ): 3
→ a – (1,5 – a – 0,3) : 3 = 0,4 (mol) → a = 0,6 mol
→ bảo toàn Na có nNa = a + 0,3 = 0,9 mol → nH2 = 0,45 mol → x =0,45 . 22,4 = 10,08
Đáp án D
Đáp án A
n H 2 = 0 , 02 m o l n C O 2 = 0 , 1 m o l
→ n O H - = 0 , 16 m o l
→ m + a = 9 , 85 + 3 , 18 = 13 , 03 g
Chọn A.
Dung dịch Y gồm Cu2+ (0,12 mol), Mg2+ (0,1 mol), Al3+ (0,1 mol), H+(dư) (0,11 mol), SO42- (0,15 mol) và Cl- (0,55 mol).
Khi cho dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất thì ta xét hai trường hợp sau:
Đáp án A
Đặt nMg = a và nCu(NO3)2 = b (mol)
∑n (NO2 +O2) = 0,45
BTNT O => nO ( trong X) = 6b – 0,45. 2 = 6b – 0,9 (mol)
=> nH2O = 6b – 0,9
Dùng quy tắc đường chéo tính được nN2 = 0,04 ; nH2 = 0,01 (mol)
Bảo toàn nguyên tố H:
nHCl = 4nNH4Cl + 2nH2 + 2nH2O
=> nNH4Cl = (3,08 – 12b)/4
Bảo toàn nguyên tố Cl:
nHCl = 2a + 2b + ( 3,08 – 12b)/4 = 1,3 (1)
mmuối = 95a + 135b + 53,5 ( 3,08 -12b)/4 = 71,87 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,39 và b = 0,25
=> m = 0,39.24 + 0,25. 188 = 56,36 (g)
=> gần nhất với giá trị 55 gam
Chú ý:
Tạo muối NH4Cl
Đáp án D
Xử lý dữ kiện 200ml dung dịch Y:
⇒ n O H - d u = 0 , 4 . 0 , 1 = 0 , 04 m o l
⇒ dung dịch Y chứa 0 , 28 m o l O H -
Dễ thấy n O H - = 2 n H 2 + 2 n O / o x i t
Giải thích:
Dd Y gồm: OH- dư (0,2 mol) và AlO2- (x mol)
Khi nH+ = 0,8 mol: nH+ = nOH- + 4nAlO2- - 3nAl(OH)3 => 0,8 = 0,2 + 4x – 3.0,2 => x = 0,3 mol
Quy dổi hỗn hợp đầu thành: Ba, Al, O
nOH- pư = nAlO2-= 0,3 mol => nOH- bđ = 0,5 mol => nBa = nBa(OH)2 = 0,25 mol
BT e: 2nBa + 3nAl = 2nO + 2nH2 => 0,25.2 + 0,3.3 = 2nO = 0,25.2 => nO = 0,45 mol
m = mBa + mAl + mO = 0,25.137 + 0,3.27 + 0,45.16 = 49,55 gam
Đáp án B
Đáp án C
Hòa tan hoàn toàn m gam X thu được dung dịch Y và 0,45 mol H2.
Do đồ thị như vậy nên giai đoạn đầu kết tủa tăng là do H2SO4 tác dụng với Ba(OH)2 tạo kết tủa BaSO4.
Giai đoạn kết tủa không đổi tiếp theo là H2SO4 trung hòa NaOH.
Giai đoạn kết tủa tăng lên do H2SO4 tác dụng với NaAlO2 tạo kết tủa Al(OH)3.
Giai đoạn kết tủa giảm do H2SO4 hòa tan Al(OH)3.
Giai đoạn kết tủa không đổi lúc này chỉ còn BaSO4
Kết tủa tối đa là 89,45 gam gồm Al(OH)3 và BaSO4.
Lúc đạt 0,75 mol H2SO4 kết tủa bị giảm đi 7,8 gam tương đương với 0,1 mol Al(OH)3.
Lúc này lượng H2SO4 cần để hòa tan là 0,15 mol.
Vậy lúc kết tủa đạt cực đại thì lượng H2SO4 đã dùng là 0,6 mol
Trong giai đoạn tạo kết tủa Al(OH)3 đã sử dụng 0,2 mol H2SO4
Bảo toàn nguyên tố trong X chứa 0,25 mol Ba, 0,4 mol Al và 0,7 mol Na
Bảo toàn e:
= 0,75
=> m = 73,15 gam