Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
a____________________a (mol)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b___________________b (mol)
Ta lập hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=10,4\\a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,2\cdot24=4,8\left(g\right)\\m_{Fe}=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
a 2a 0,3
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
b 2b 0,3
Gọi a là số mol của Mg
b là số mol của Fe
Theo đề ta có : mMg + mFe = 10,4 (g)
⇒ nMg . MMg + nFe . MFe = 10,4 g
24a + 56b = 10,4 g (1)
Theo phương trình : 1a + 1b = 0,3 (2)
Từ (1),(2) , ta có hệ phương trình : 24a + 56b = 10,4
1a + 1b = 0,3
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của magie
mMg = nMg. MMg
= 0,2 .24
= 4,8 (g)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe . MFe
= 0,1. 56
= 5,6 (g)
Chúc bạn học tốt
4) x,y lần lượt là số mol của M và M2O3
=> nOxi=3y=nCO2=0,3 => y=0,1
Đề cho x=y=0,1 =>0,1M+0,1(2M+48)=21,6 =>M=56 => Fe và Fe2O3
=> m=0,1.56 + 0,1.2.56=16,8
2)X + 2HCl === XCl2 + H2
n_h2 = 0,4 => X = 9,6/0,4 = 24 (Mg)
=>V_HCl = 0,4.2/1 = 0,8 l
a)
Fe +2 HCl --> FeCl2+ H2
R + 2HCl --> RCl2 + H2
nhh = nH2= 0,672/22,3=0,03 mol
=> M trung bình =1,52/ 0,03= 50,6
Vì MFe=56> Mtb => R<50,6
nH2SO4= 49.8%/98= 0,04 mol
R + H2SO4 --> RSO4 +H2
axit dư => nR phản ứng = nH2SO4 phản ứng <0,04
=> R>1,52/0,04= 38
Suy ra 38< R< 50,6, R hóa trị II
Vậy R là Canxi (Ca) . R =40
b)
Có nFe +nCa= 0,03mol
m hh=56nFe +40nCa =1,52
=> n Fe = 0,02 mol ; n Ca = 0,01 mol
=> %mFe, %mCa
c)
nHCl = 2nH2 =0,06 mol
=> mddHCl =36,5.0,06.100/15=14,6g
mddB= m hhkl + m ddHCl - mH2 = 1,52+ 14,6 -0,03.2= 16,06 g
dd B có FeCl2 0,02 mol và CaCl2 0,01 mol
=> C%.
Hòa tan 1,52g hh Fe và kim loại R có hóa trị II trong dd HCl 15% vừa đủ thu được 0,672lit khí (đktc) và dd B. Nếu hòa tan 1,52g kim loại R trong 49g dd H2SO4 8% thì lượng axit còn dư
a) xác định kl A
==========
Fe +2 HCl --> FeCl2+ H2
R + 2HCl --> RCl2 + H2
nhh = nH2= 0,672/22,3=0,03 mol
=> M trung bình =1,52/ 0,03= 50,6
Vì MFe=56> Mtb => R<50,6
nH2SO4= 49.8%/98= 0,04 mol
R + H2SO4 --> RSO4 +H2
axit dư => nR phản ứng = nH2SO4 phản ứng <0,04
=> R>1,52/0,04= 38
Suy ra 38< R< 50,6, R hóa trị II
Vậy R là Canxi (Ca) . R =40
Có nFe +nCa= 0,03mol
m hh=56nFe +40nCa =1,52
=> n Fe = 0,02 mol ; n Ca = 0,01 mol
=> %mFe, %mCa
c) tính nồng độ phần trăm của các chất trong dd B
nHCl = 2nH2 =0,06 mol
=> mddHCl =36,5.0,06.100/15=14,6g
mddB= m hhkl + m ddHCl - mH2 = 1,52+ 14,6 -0,03.2= 16,06 g
dd B có FeCl2 0,02 mol và CaCl2 0,01 mol
=> C%=bạn tự làm nha
\(A\left(x\right)+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\left(x\right)\)
\(B\left(x\right)+2HCl\rightarrow BCl_2+H_2\left(x\right)\)
Gọi số mol của A,B là x
\(n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\)
\(\Rightarrow2x=0,1\)
\(\Rightarrow x=0,05\)
Ta lại có:
\(0,05A+0,05B=4\)
\(\Leftrightarrow A+B=80\)
Không mất tính tổng quát ta giả sử A > B
\(\Rightarrow B+B< A+B< A+A\)
\(\Leftrightarrow2B< 80< 2A\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}B< 40\\A>40\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}B:Mg\\A:Fe\end{matrix}\right.\)
Gọi 2 kim loại cần tìm là: A và B
PTHH: A + H2SO4 → ASO4 + H2
B + H2SO4 → BSO4 + H2
(Gọi a là số mol của cả 2 kim loại A , B vì 2 kim loại có số mol bằng nhau.)
Tổng số mol của hiđrô là:2,24 : 22,4 = 0,1(mol)
=> Số mol hiđrô ở pt (1) = số mol hiđrô ở pt (2) = 0,1 / 2 = 0,05 (mol)
=> Số mol của A = Số mol của B = 0,05
=> 0,05 ( MA + MB ) = 4(gam)
=> MA + MB = 80
Mà trong các kim loại nói trên chỉ có 2 kim loại là Mg và Fe thoả mãn điều kiện (vì 56 + 24 = 80)
=> 2 kim loại đó là Mg và Fe