K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 4 2020

a,

\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\left(1\right)\)

\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\left(2\right)\)

Khí A là CO2

Dung dịch B là MgCl2

Kết tủa C là Mg(OH)2.

\(n_{MgCO3}=\frac{16,8}{84}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PTHH 1:

\(n_{MgCl2}=n_{MgCO3}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{MgCl2}=0,2.95=19\left(g\right)\)

\(m_{dd\left(spu\right)}=m_{MgCO3}+m_{dd\left(HCl\right)}-m_{CO2}=16,8+200-\left(0,2.44\right)=208\left(g\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{dd\left(MgCl2\right)}=\frac{19}{208}.100\%=9,13\%\)

b,\(n_{Mg\left(OH\right)2}=n_{MgCl2}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Mg\left(OH\right)2}=0,2.58=11,6\left(g\right)\)

1 tháng 11 2023

a, \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\)

\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)

b, \(n_{CuCl_2}=\dfrac{27}{135}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuCl_2}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)

c, \(n_{NaOH}=2n_{CuCl_2}=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,4.40}{200}.100\%=8\%\)

1 tháng 9 2016

Gọi: M là NTK của R 
a là số oxi hóa của R trong muối --> CTPT muối của R là R(2/a)CO3. 
a) Từ nCO2 = n hỗn hợp = 0,5 nHCl = 3,36/22,4 = 0,15 
--> nHCl = 0,15 x 2 = 0,3 mol nặng 0,3 x 36,5 = 10,95 gam. 
--> dung dịch axit HCl 7,3% nặng 10,95/0,073 = 150 gam. 
Mà 
m dung dịch sau phản ứng = m dung dịch axit + m C - m CO2 bay ra 
= 150 + 14,2 - (0,15 x 44) = 157,6 gam 
--> m MgCl2 = 0,06028 x 157,6 = 9,5 gam 
--> n MgCl2 = 9,5/95 = 0,1 mol = n MgCO3 
--> m MgCO3 = 0,1 x 84 = 8,4 gam chiếm 8,4/14,2 = 59,154929% 
--> m R(2/a)CO3 = 14,2 - 8,4 = 5,8 gam chiếm 5,8/14,2 = 40,845071% 
--> n R(2/a)CO3 = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol. 
--> PTK của R(2/a)CO3 = 5,8/0,05 = 116. 
--> 2M/a = 116 - 60 = 56 hay M = 23a. 
Chọn a = 2 với M = 56 --> R là Fe.
b) Khối lượng chất rắn sau khi nung đến khối lượng không đổi là khối lượng của 0,1 mol MgO và 0,05 mol FeO(1,5). (FeO(1,5) là cách viết khác của Fe2O3. Cũng là oxit sắt 3 nhưng PTK chỉ bằng 80). 
m chất rắn sau khi nung = (0,1 x 40) + (0,05 x 80) = 8 gam. 

1 tháng 9 2016

C.ơn bạn :)

15 tháng 12 2023

\(a,2NaOH+MgSO_4\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ n_{NaOH}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\\ b,n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)=n_{Na_2SO_4}\\ m_{kt}=m_{Mg\left(OH\right)_2}=58.0,25=14,5\left(g\right)\\ c,V_{ddX}=V_{ddNaOH}+V_{ddMgSO_4}=0,5+0,5=1\left(l\right)\\ C_{MddNa_2SO_4}=\dfrac{0,25}{1}=0,25\left(M\right)\)

3 tháng 10 2016

 Nhiệt phân hỗn hợp, ta có PTPƯ:
BaCO3 BaO + CO2 
MgCO3 MgO + CO2 
Al2O3 không 
Chất rắn Khí D: CO2.
+ Hòa tan A vào H2O dư, ta có PTPƯ:
BaO + H2O Ba(OH)2 
MgO + H2O không
Al2O3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + H2O 
Kết tủa
+ Khi cho dung dịch B tác dụng với CO2 dư: 
Ba(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O 2Al(OH)3 + Ba(HCO3)2 
+ Hòa tan C vào dung dịch NaOH dư, ta có PTPƯ:
MgO + NaOH không
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
(Vì kết tủa C cho vào dung dịch NaOH dư có tan một phần chứng tỏ C có Al2O3 dư; phần không tan là MgO).

3 tháng 10 2016

Cac ban xem to lam dung k

26 tháng 6 2021

Đáp án:

m =32,4g

mddH2SO4 = 49g

 

Giải thích các bước giải:

a) MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + H2O +CO2 ↑

MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4

$Mg{(OH)_2}\buildrel {to} \over

\longrightarrow MgO + {H_2}O$

b) nCO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1mol

nMgCO3 = nCO2 = 0,1 mol

nMgO = 12:40=0,3mol

nMgSO4 = nMgO - nMgCO3 = 0,3 - 0,1 = 0,2mol

m = mMgCO3 + mMgSO4

= 0,1 .84+0,2.120=32,4g

nH2SO4 = nCO2 = 0,1 mol

mH2SO4 = 0,1.98=9,8g

mddH2SO4 = 9,8:20.100=49g

chúc bạn học tốt

Cho X là hỗn hợp của 3 chất gồm kim loại M, oxit và muối sunfat của kim loại M. Biết M có hóa trị II không đổi trong các hợp chất. Chia 29,6 gam X thành hai phần bằng nhau: – Phần 1: đem hòa tan tỏng dung dịch H2SO4loãng dư thu được dung dịch A, khí B. Lượng khí B này vừa đủ để khử hết 16 gam CuO. Sau đó cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH dư, đến khi kết thúc phản ứng thu được kết...
Đọc tiếp

Cho X là hỗn hợp của 3 chất gồm kim loại M, oxit và muối sunfat của kim loại M. Biết M có hóa trị II không đổi trong các hợp chất. Chia 29,6 gam X thành hai phần bằng nhau:

– Phần 1: đem hòa tan tỏng dung dịch H2SO4loãng dư thu được dung dịch A, khí B. Lượng khí B này vừa đủ để khử hết 16 gam CuO. Sau đó cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH dư, đến khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa C. Nung C đến khối lượng không đổi thì thu được 14 gam chất rắn.

– Phần 2: cho tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 1,5M. Sau khi kết thúc phản ứng tách bỏ chất rắn, cô cạn phần dung dịch thì thu được 46 gam muối khan.

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M.

b) Tính phần trăm khối lượng các chất trong X.

1
25 tháng 4 2017

Bảo toàn nguyên tố M: nMSO4 = 0,25mol

Bảo toàn nguyên tố Cu: nCuSO4 dư = 0,1 mol

=> M = 24 (Mg)

b.

1. Cho 200ml dung dịch X chứa MgCl2 và FeCl3 tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 0,3M, thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng k đổi thì được 3,6g chất rắn. a. Viết các PTHH b. Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch X. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 2. Cho dung dịch Y chứa H2SO4 và HCl chưa rõ nồng độ. Để trung hòa 200ml dung dịch Y cần dùng 275ml dung dịch Ba(OH)2 2M, sau phản...
Đọc tiếp

1. Cho 200ml dung dịch X chứa MgCl2 và FeCl3 tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 0,3M, thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng k đổi thì được 3,6g chất rắn.
a. Viết các PTHH
b. Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch X. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2. Cho dung dịch Y chứa H2SO4 và HCl chưa rõ nồng độ. Để trung hòa 200ml dung dịch Y cần dùng 275ml dung dịch Ba(OH)2 2M, sau phản ứng thu được 34,95g kết tủa.
a. Viết các PTHH
b. Tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch Y.
3. Có dung dịch A chứa NaOH và NaCl. Trung hòa 100ml dung dịch A cần 150ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 11,7g chất rắn khan. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào B thì thu được m gam kết tủa.
a. Viết các PTHH
b. Tính nồng độ mol của mỗichất trong A.
c. Tính giá trị của m. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
4. Có dung dịch A chứa MgCl2 nồng độ x% và Na2SO4 nồng độ y%. Nếu lấy 100g dung dịch A cho vào lượng dư dung dịch KOH, lọc kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng k đổi thu được chất rắn nặng 2g. Nếu lấy 100g dung dịch A cho vào dung dịch Ba(NO3)2 dư, lọc lấy kết tủa, làm khô thì được chất rắn nặng 4,66g.
a. Viết các PTHH
b. Tính giá trị của x và y.

0
2 tháng 11 2023

\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)

PT: \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)

a, \(n_{HCl}=6n_{Fe_2O_3}=0,6\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,6.36,5}{500}.100\%=4,38\%\)

b, \(n_{FeCl_3}=2n_{Fe_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)

PT: \(FeCl_3+3KOH\rightarrow3KCl+Fe\left(OH\right)_{3\downarrow}\)

______0,2_______0,6______________0,2 (mol)

\(\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(M\right)\)

\(m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,2.107=21,4\left(g\right)\)

PTHH: \(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+CaCO_3\downarrow\)

            \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)

A là dd NaCl

B là CaCO3

C là dd NaNO3

D là AgCl

Ta có: \(n_{AgCl}=\dfrac{57,4}{143,5}=0,4\left(mol\right)=n_{NaCl}\)

\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)=n_{Na_2CO_3}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,4\cdot58,5=23,4\left(g\right)\\m_{CaCO_3}=0,2\cdot100=20\left(g\right)\\m_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{0,2\cdot106}{16\%}=132,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

Mặt khác: \(m_{ddA}=m_{ddCaCl_2}+m_{ddNa_2CO_3}-m_{CaCO_3}=290,1\left(g\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{23,4}{290,1}\cdot100\%\approx8,07\%\)