Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nNaHCO3 = 0,1 . 0,3 = 0,03 mol
→ nHCO3- = nNaHCO3 = 0,03 mol
nK2CO3 = 0,2 . 0,3 = 0,06 mol
nCO3 2- = nK2CO3 = 0,06 mol
Để phản ứng hết HCO3- và CO3 2-:
H+ + HCO3- → CO2↑ + H2O
0,03←0,03
2H+ + CO3 2- → CO2↑ + H2O
0,12 ← 0,06
nH+ cần dùng = 0,03 + 0,12 = 0,15 mol
nHCl = 0,2 . 0,1 = 0,02 mol
nNaHSO4 = 0,6 . 0,1 = 0,06 mol
nH+ = nHCl + nNaHSO4 = 0,08 mol < 0,15 mol
→ HCO3-, CO32- còn dư, H+ phản ứng hết
Gọi số mol HCO3-, CO32- phản ứng là x, y
\(\frac{x}{y}=\frac{n_{HCO^-_3}}{n_{CO^{2-}_3}}=\frac{0,03}{0,06}=\frac{1}{2}\left(1\right)\)
nH+ = nHCO3- p.ứ + 2nCO3 2- p.ư
→ x + 2y = 0,08 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,016; y = 0,032
nCO2 = nHCO3- + nCO3 2- = 0,048 (mol)
VCO2 = 0,048 . 22,4 = 1,0752 (l)
Dung dịch X gồm: Na+, K+, Cl-,
HCO3- dư (0,03 - 0,016 = 0,014mol);
CO3 2- dư (0,06 - 0,032 = 0,028 mol)
SO4 2- (0,06 mol)
Cho hỗn hợp KOH và BaCl2 vào X:
nKOH = 0,1 . 0,6 = 0,06 mol
→ nOH- = nKOH = 0,06 mol
nBaCl2 = 1,5 . 0,1 = 0,15 mol
→ nBa2+ = nBaCl2 = 0,15 mol
OH- + HCO3- → CO3 2- + H2O
0,014←0,014 → 0,014
nCO3 2- = 0,014 + 0,028 = 0,042 (mol)
SO4 2- + Ba2+ → BaSO4↓
0,06 → 0,06 → 0,06
CO3 2- + Ba2+ → BaCO3↓
0,042 → 0,042 → 0,042
m↓ = mBaSO4 + mBaCO3
= 0,06 . 233 + 0,042 . 197
= 22,254(g)
Đáp án B
Khối lượng mỗi phần là 28,11/3 = 9,37g
Phần 2 tạo 0,04 mol CaCO3 => nCO32- = 0,04
Phần 1 tạo 0,11 mol CaCO3=> nHCO3- = 0,11 – 0,04 = 0,07
(2R + 60)0,04 + (R + 61)0,07 = 9,37 R = 18 R là NH4
Phần 3:
(NH4)2CO3 +2NaOH -> Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
NH4HCO3 + 2NaOH -> Na2CO3 + NH3 + 2H2O
nNaOH = (0,04 + 0,07).2 = 0,22 V = 0,22 lít
Trong 200 ml dung dịch E:
\(n_{Al^{3+}}=n_{AlCl_3}+2n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2x+0,4y\) (mol)
\(n_{OH^-}=n_{NaOH}=0,7mol\)
+ E + NaOH: \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{7,8}{78}=0,1mol\)
\(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
0,1<-----0,3<----------0,1
\(Al^{3+}+4OH^-\rightarrow\left[Al\left(OH\right)_4\right]^-\)
0,1<-----------0,4
\(\Rightarrow n_{Al^{3+}}=0,1+0,1=0,2mol\) \(\Rightarrow0,2x+0,4y=0,2\) (1)
+ E + BaCl2 dư: \(n_{BaSO_4}=\dfrac{27,96}{233}=0,12mol\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\downarrow\)
.............0,12<------0,12
\(\Rightarrow n_{SO_4^{2-}}=3n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=3.0,2.y=0,12\)
\(\Rightarrow y=0,2\text{mol/lít}\) , thay vào (1) được \(x=0,6\text{mol/lít}\)
Đáp án B
Trong 22 gam hỗn hợp X ta đặt nCuO= x mol; n F e 2 O 3 = y mol
→ 80x + 160y= 22 gam (1)
- Hòa tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl dư thu 85,25 gam muối.
→ Hòa tan hoàn toàn 22 gam X thu được 85,25/ 2= 42,625 gam
C u O + 2 H C l → C u C l 2 + H 2 O x x m o l F e 2 O 3 + 6 H C l → 2 F e C l 3 + 3 H 2 O y 2 y m o l
Ta có: mmuối= m C u C l 2 + m F e C l 3
=135x+ 162,5.2y= 42,625 gam (2)
Giải hệ gồm PT (1) và (2) ta có x=0,075 mol; y= 0,1 mol
CuO + CO → t 0 Cu + CO2
Fe2O3+ 3CO → t 0 2Fe + 3CO2
Ta có: nC O 2 = nCuO+ 3.n F e 2 O 3 = x + 3y= 0,375 mol
CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3+ H2O
→nBaCO3= nCO2= 0,375 mol
→mBaCO3= 0,375.197=73,875 gam
1) Gọi x là hóa trị cao nhất của M
\(n_{NO}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\); \(n_M=\frac{19,2}{M_M}\left(mol\right)\)
Có: \(M^0-xe\rightarrow M^{+x}\)
__ \(\frac{19,2}{M_M}\) --> \(\frac{19,2x}{M_M}\) -> \(\frac{19,2}{M_M}\)
=> Số mol e nhường: \(\frac{19,2x}{M_M}\)
Có: \(N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}\)
_________ 0,6 <--- 0,2
=> Số mol e nhận: 0,6
Áp dụng DDLBT e => \(\frac{19,2x}{M_M}=0,6=>M_M=32x\)
Xét x =1 => \(M_M=32\) k có
Xét x =2 => \(M_M=64=>\) M là Cu
Chất rắn cuối cùng thu được là CuO
=> \(m_{CuO}=\frac{19,2}{64}.80=24\left(g\right)\)
2) Gọi số mol NO và N2 lần lượt là a,b (mol)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\frac{30a+28b}{a+b}=28,8\\a+b=0,125\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\left(mol\right)\\b=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_X=\frac{8,1}{M_X}\left(mol\right)\)
Có: \(X^0-3e\rightarrow X^{+3}\)
___ \(\frac{8,1}{M_X}\) -> \(\frac{24,3}{M_X}\)
Có: \(N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}\)
_________ 0,15 <- 0,05
\(2N^{+5}+10e\rightarrow N_2^0\)
_______ 0,75 <- 0,075
Áp dụng ĐLBT e => \(\frac{24,3}{M_X}=0,15+0,75\) => \(M_X=27\) => M là Al
\(m_{HNO_3}=0,5.2,5.63=78,75\left(mol\right)\)
m dd HNO3 = \(2500.12,5=31250\left(g\right)\)
=> C% = \(\frac{78,75}{31250}.100\%=0,252\%\)
quy đổi hh thành fe,cu,s : 56x+64y+32z=6,48 (1)
Fe--->fe+3+3e
cu--->cu+2+2e
s--->s+4+4e
o2+4e---->2o2-
bte:3x+2y+0,28=0,45 (2)
giải 12--->x=0,03 ,y=0,04
phần :2 fe--->fe+3+3e
cu---->cu+2+2e
n+5+1e--->
s--->s+6
<=>0,03.3+0,04.2+0,07.6=nNO2====>v=13,216 l
ket tủa có :Fe(oH)3=nFe;cu(oh)2=nCu;BaSO4=nS--->m=23,44g
1) X + HCl \(\rightarrow\) NO
=> trong X còn muối Fe(NO3)2
\(n_{NO\left(1\right)}=\frac{7,84}{22,4}=0,35mol\); \(n_{NO\left(2\right)}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Sau khi cho HCl vào X thì thu được dung dịch trong đó chứa: Cu2+ và Fe3+
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và Cu
Ta có:
\(\begin{cases}56x+64y=26,4\\3x+2y=3\left(0,35+0,05\right)\end{cases}\)\(\Leftrightarrow\begin{cases}x=0,3\\y=0,15\end{cases}\)
=> \(\%Fe=\frac{0,3.56}{26,4}.100\%=63,64\%\); %Cu = 100% - %Fe = 36,36%
2) Số mol HNO3 than gia phản ứng = 4nNO(1) = 0,35.4 = 1,4(mol)
3) Gọi a , b lần lượt là số mol Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong X
=> a + b = 0,3
2a + 3b + 2. 0,15 = 3.0,35
=> a = 0,15 (mol); b = 0,15 (mol)
=> trong X có : 0,15 mol Fe(NO3)2; 0,15 (mol) Fe(NO3)3 và 0,15 mol Cu(NO3)2
=> CM các chất đều bằng nhau và bằng: \(\frac{0,15}{0,8}=0,1875M\)
Ta có: \(n_{BaSO_4}=\dfrac{1,165}{233}=0,005\left(mol\right)\)
BTNT S, có: nSO2 = nBaSO4 = 0,005 (mol)
\(\Rightarrow V_{SO_2\left(đktc\right)}=0,005.22,4=0,112\left(l\right)\)