Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,4 0,8 0,4 0,4
a) \(n_{H2}=\dfrac{0,4.1}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,4.2}{1}=0,8\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,8.36,5=29,2\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{29,2.100}{14,6}=200\left(g\right)\)
c) \(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,4.1}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnCl2}=0,4.136=54,4\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=26+200-\left(0,4.2\right)=225,2\left(g\right)\)
\(C_{ZnCl2}=\dfrac{54,4.100}{225,2}=24,16\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot39.2\%}{98}=0.8\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.2}{2}< \dfrac{0.8}{3}\) => H2SO4 dư
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}\cdot0.2=0.3\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(m_{dd}=5.4+200-0.3\cdot2=204.8\left(g\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0.1\cdot342=34.2\left(g\right)\)
\(C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{34.2}{204.8}\cdot100\%=16.7\%\)
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{16,8}{84}=0,2mol\\ a.MgCO_3+H_2SO_4->MgSO_4+H_2O+CO_2\\ 2NaOH+H_2SO_{\text{4 }}->Na_2SO_4+2H_2O\\ b.n_{H_2SO_4dư}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}.80.0,1:40=0,1mol\\ n_{H_2SO_4\left(MgCO_3\right)}=0,2mol\\ c.C\%=\dfrac{98.0,3}{200}.100\%=14,7\%\\ V=0,2.22,4=4,48L\\ d.m_{ddsau}=200+16,8-44.0,2+80=288g\\ C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{40.0,1}{288}.100\%=1,39\%\\ C\%_{MgSO_4}=\dfrac{120.0,2}{288}.100\%=8,33\%\)
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{16,8}{84}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{80}{40}=2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(MgCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O+CO_2\uparrow\)
0,2 0,2 0,2
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
2 1 1
Vậy có 0,2 mol H2SO4 phản ứng với MgCO3
có 1 mol H2SO4 phản ứng với NaOH
\(m_{H_2SO_4}=1,2.98=117,6\left(g\right)\)
\(c,C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{117,6}{200}.100\%=58,8\%\)
\(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(d,m_{Na_2SO_4}=1.142=142\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{80.100}{10}=800\left(g\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4dư}=1.98:58,8\%\approx166,67\left(g\right)\)
\(m_{ddNa_2SO_4}=800+166,67=966,67\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{142}{966,67}.100\%\approx14,69\%\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
______0,8___0,2___0,4 (mol)
b, a = mNa = 0,8.23 = 18,4 (g)
c, mNaOH = 0,4.40 = 16 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{16}{150}.100\%\approx10,67\%\)
Bạn tham khảo nhé!
a)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{ZnCl_2} = n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)$
$m_{ZnCl_2} = 0,1.136 = 13,6(gam)$
b)
$n_{HCl} = 2n_{Zn} = 0,2(mol) \Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,2}{0,1} = 2M$
c)
CuO + H_2 \to Cu + H_2O$
$n_{CuO} = 0,125(mol) > n_{H_2} \to $ CuO$ dư
$n_{Cu} = n_{CuO\ pư} = n_{H_2} = 0,1(mol)$
$n_{CuO\ dư} = 0,125 - 0,1 = 0,025(mol)$
$\%m_{Cu} = \dfrac{0,1.64}{0,1.64 + 0,025.80}.100\% = 76,2\%$
$\%m_{CuO} = 23,8\%$
)
Zn+2HCl→ZnCl2+H2Zn+2HCl→ZnCl2+H2
nZnCl2=nZn=6,565=0,1(mol)nZnCl2=nZn=6,565=0,1(mol)
mZnCl2=0,1.136=13,6(gam)mZnCl2=0,1.136=13,6(gam)
b)
nHCl=2nZn=0,2(mol)⇒CMHCl=0,20,1=2MnHCl=2nZn=0,2(mol)⇒CMHCl=0,20,1=2M
c)
CuO + H_2 \to Cu + H_2O$
nCuO=0,125(mol)>nH2→nCuO=0,125(mol)>nH2→ CuO$ dư
nCu=nCuO pư=nH2=0,1(mol)nCu=nCuO pư=nH2=0,1(mol)
nCuO dư=0,125−0,1=0,025(mol)nCuO dư=0,125−0,1=0,025(mol)
%mCu=0,1.640,1.64+0,025.80.100%=76,2%%mCu=0,1.640,1.64+0,025.80.100%=76,2%
%mCuO=23,8%
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)=n_{H_2}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\\C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,15\cdot98}{100}\cdot100\%=14,7\%\end{matrix}\right.\)
\(a,n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\\ \left(mol\right)....0,1\rightarrow..0,15...........0,05..........0,15\\ b,V_{H_2}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ c,m_{ctH_2SO_4}=n.M=0,15.98=14,7\left(g\right)\\ C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{14,7}{100}.100\%=14,7\%\)
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b, \(m_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,3.95=28,5\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(M\right)\)
Sửa thành 2,24 gam cho số đẹp bạn nhé!
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,24}{56}=0,04\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
___0,04__0,08____0,04__0,04 (mol)
Ta có: \(m_{HCl}=0,08.36,5=2,92\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{2,92}{14,6\%}=20\left(g\right)\)
Ta có: m dd sau pư = mFe + m dd HCl - mH2 = 2,24 + 20 - 0,04.2 = 22,16 (g)
\(\Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,04.127}{22,16}.100\%\approx22,9\%\)
Bạn tham khảo nhé!
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
0,1----0,3------------------0,15 mol
n Al=0,1 mol
=>VH2=0,15.22,4=3,36l
=>C% HCl=\(\dfrac{0,3.36,5}{100}100=10,95\%\)
`a) 2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2`
`b) n_{Al} = (2,7)/(27) = 0,1 (mol)`
Theo PT: `n_{H_2} = 3/2 n_{Al} = 0,15 (mol)`
`=> V_{H_2} = 0,15.22,4 = 3,36 (l)`
`c)` Theo PT: `n_{HCl} = 3n_{Al} = 0,3 (mol)`
`=> C\%_{HCl} = (0,3.36,5)/(100) .100\% = 10,95\%`