Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi nFe3O4= a; nCu= b→ 232a+ 64b= 36 (1)
Fe3O4+ 8HCl→ 2FeCl3+ FeCl2+ H42O.
2FeCl3+ Cu→ 2FeCl2+ CuCl2.
Theo giả thiết: nCu dư= 6,4/64= 0,1(mol).
→ nCu PƯ= b–0,1
Từ 2 PT: nFe3O4= nFeCl3/2= nCu(PƯ)
↔ a= b–0,1 (2)
Giải hệ PT (1) và (2) ↔ a=0,1; b=0,2
Vậy %mFe3O4= 232.0,1.100/36 =64,44 (%)
Vì còn dư kim loại là Cu ==> thu được muối Fe2+
Gọi a, b là số mol Fe và Cu phản ứng , và x là số mol Cu dư
số mol HNO3 = 0,2*2 = 0,4
Fe - 2e --> Fe+2
a-----2a
Cu -2e --> Cu+2
b----2b
4H+ + NO3- + 3e --> NO + 2H2O
0,4--------------0,3
kim loại dư là Cu và số mol H2SO4 = 0,03333*2 ==> mol H+ = 0,1333
3Cu + 8H+ + NO3- --> 3Cu+2 + NO + H2O
0,05---0,133
Ta có : khối lượng kim loại phản ứng: 56a + 64b = 12 - 64*0,05 = 8,8
Bảo toàn số mol e : 2a+ 2b = 0,3
=> a = 0,1 và b = 0,05
===> = 5,6 g ==> câu A
gọi M là khối lượng mol trung bình của 2 nguyên tố
nH2=6.72/22.4=0.3 mol
M + H2O --> MOH + 1/2 H2
0.6mol---------------------0.3mol
-> M=20.2/0.3=67.3333
-->M1<67.33<M2
mà 2 kim loại này thuộc hai chu kì liên tiếp nhau
--> Kim loại đó là KI và Rb
Gọi công thức trung bình là M
nH2= 6,72/22,4= 0.3 mol
M + H2O -> MOH + 1/2 H2
0,6 <-------------------------------- 0,3
nM= 0,6 mol -> M = 20,2/0,6= 33,67
M1 < 33,67 < M2
Vì 2 kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau nên M1 là Na (23)
M2 là K (39)
Hai kim loại đó là Na và K \(x = {-b\frac{\frac{6,72}{22,4}\)\(\\ \)
Trong các chất :
- Không khí là hỗn hợp
- Nước là hợp chất
- Khí oxi là đơn chất
- Quặng sắt là hợp chất
- Oxit là hợp chất
không khí là hợp chất; nước và quặng sắt oxi là hợp chất; khí oxi là đơn chất\
Sửa lại :
nNa=0,1
2Na+2H2O-->2NaOH+H2
0,1-----------------0,1-------0,05
=>Cm NaOH=0,1/0,0978=1,02M
mNaOH=4g
=>C% NaOH=4*100/(2,3+97,8-0,05*2)=4%
Na + H2O ==> NaOH + 1/2H2
0.1==>> 0.1=>0.05
==>> C%=3.3%