Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Cu không phản ứng với H2SO4 loãng, Fe, Cr + H2SO4 loãng cho muối hóa trị II, + H2SO4 đặc cho muối hóa trị III.
Gọi công thức chung của 3 kim loại là R (hóa trị n)
\(n_{SO_2}=\dfrac{11,781}{22,4}=\dfrac{1683}{3200}\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 2nH2SO4 --> R2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
\(\dfrac{1683}{1600n}\)<------------\(\dfrac{1683}{3200n}\)<----\(\dfrac{1683}{3200}\)
Có: \(m_{Muối}=\dfrac{1683}{3200n}.\left(2.M_R+96n\right)=71,06\)
=> \(\dfrac{1683.M_R}{1600n}+50,49=71,06\)
=> \(M_R=\dfrac{176}{9}n\left(g/mol\right)\)
\(m=M_R.n_R=\dfrac{176}{9}n.\dfrac{1683}{1600n}=20,57\left(g\right)\)
Đáp án C
Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:
Mà n N O 2 = 3 n H 2 n ê n n e n h ư ờ n g ( 1 ) = n N O 2 n e n h ư ờ n g ( 2 ) = 2 n H 2
Nên ne nhường(1) =3/2 ne nhường(2)
Do đó số mol electron trao đổi ở hai trường hợp là không giống nhau nên R là kim loại có nhiều hóa trị.
Mà kim loại có hóa trị I, II hoặc III.
Kết hợp với
n e n h ư ờ n g ( 1 ) n e n h ư ờ n g ( 2 ) = n R . h o a t r i 1 n p . h o a t r i 2 = 3 2
Ta được R có hóa trị II và III (trong đó R thể hiện hóa trị II khi tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng và thể hiện hóa trị III khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng).
Chọn 3 mol R đem hòa tan ban đầu. Khi đó ở các lần thí nghiệm ta thu được 3 mol R(NO3)3 và 3 mol RSO4.
Theo giả thiết ta có:
m R S O 4 = 62 , 81 % m R ( N O 3 ) 2
hay R + 96 = 62,81%(R +186)ÛR = 56ÞR là Fe.
Khi đó, áp dụng định luật bảo toàn moi electron ta có số mol NO2 tạo thành là: n NO2= 3nFe=9
Khi đó lượng oxi đã sử dụng là 9.22,22% = 2
A sẽ chứa một hoặc một số oxit của Fe. Để đơn giản cho quá trình tính toán, coi A là hỗn hợp chứa 3 mol Fe và 4 mol O.
Khi đó trong 20,88 gam A (20,88 = 0,09.232) có 0,27 mol Fe và 0,36 mol O.
nB = 0,03.
Gọi n là số mol electron mà x mol nguyên tử nhận để thu được 1 mol NxOy
Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:
Khi đó:
Đáp án C
Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:
Mà nên
Nên ne nhường(1) = ne nhường(2)
Do đó số mol electron trao đổi ở hai trường hợp là không giống nhau nên R là kim loại có nhiều hóa trị.
Mà kim loại có hóa trị I, II hoặc III.
Kết hợp với
Ta được R có hóa trị II và III (trong đó R thể hiện hóa trị II khi tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng và thể hiện hóa trị III khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng).
Chọn 3 mol R đem hòa tan ban đầu. Khi đó ở các lần thí nghiệm ta thu được 3 mol R(NO3)3 và 3 mol RSO4.
Theo giả thiết ta có:
hay R + 96 = 62,81%(R +186)ÛR = 56ÞR là Fe.
Khi đó, áp dụng định luật bảo toàn moi electron ta có số mol NO2 tạo thành là:
Khi đó lượng oxi đã sử dụng là 9.22,22% = 2
A sẽ chứa một hoặc một số oxit của Fe. Để đơn giản cho quá trình tính toán, coi A là hỗn hợp chứa 3 mol Fe và 4 mol O.
Khi đó trong 20,88 gam A (20,88 = 0,09.232) có 0,27 mol Fe và 0,36 mol O.
nB = 0,03.
Gọi n là số mol electron mà x mol nguyên tử N + 5 nhận để thu được 1 mol NxOy
Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:
Þ NxOỵ là .
Khi đó
Đặt công thức muối cacbonat là M2CO3 có số mol x , muối hiđrocacbonat là MHCO3 có số mol y mol
M2CO3+ 2HCl → 2MCl + CO2+ H2O
x x mol
MHCO3+ HCl→ MCl + CO2+ H2O
y y mol
Ta có: \(n_{CO_2}=x+y=0,25\left(mol\right)=n_{hh2muối}\)
=> \(\overline{M_{hh}}=\dfrac{30}{0,25}=120\left(g/mol\right)\)
Ta có: M+61< 120< 2M + 60
=> 30<M<59
=> Chỉ có Kali thỏa mãn
Gọi n là hóa trị của kim loại R
Ta có :
\(n_{SO_2} = \dfrac{10,08}{22,4} = 0,45(mol)\\ \)
Bảo toàn electron :
\(nn_R = 2n_{SO_2} \Rightarrow n_R = \dfrac{0,9}{n}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{0,9}{n}.R = 8,1\\ \Rightarrow R = 9n\)
Với n = 3 thì R = 27(Al)
Vậy kim loại R là Al
n SO2=10,08/22,4=0,45mol
TH1 R có hóa trị 1
2R + 2H2SO4 đ--> R2SO4 + SO2 + 2H2O
0,9 0,45 mol
=> M R=8,1/0,9=9=>R là Be loai vì Be hóa trị 2
TH2 nếu R có hóa trị 2
R + 2H2SO4 --> RSO4 + SO2 +2H2O
0,45 0,45 mol
=> M R =8,1/0,45=18=> là Ar loại vì Ar là khí hiếm
TH3 nếu r có hóa trị 3
2R + 6H2SO4--> R2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,3 0,45 mol
=> M R =8,1/0,3=27 => R là Al chọn
vậy R là Al