Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có : \(n_{CaCl_2.6H_2O}=n_{CaCl_2}=\dfrac{5,475}{219}=0,025\left(mol\right)\)
=> CM CaCl2= \(\dfrac{0,025}{0,1}=0,25M\)
\(n_{NaOH}=0,5.2=1\left(mol\right)\)
PT: \(NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{HNO_3}=n_{NaNO_3}=n_{NaOH}=1\left(mol\right)\)
a, \(C_{M_{HNO_3}}=\dfrac{1}{0,3}=\dfrac{10}{3}\left(M\right)\)
b, \(C_{M_{NaNO_3}}=\dfrac{1}{0,5+0,3}=1,25\left(M\right)\)
\(n_{NaOH}=0,5.2=1\left(mol\right)\\ PTHH:NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O\\ a,n_{HNO_3}=n_{NaOH}=1\left(mol\right)\\ C_{MddHNO_3}=\dfrac{1}{0,3}=\dfrac{10}{3}\left(M\right)\\ b,V_{ddsau}=0,5+0,3=0,8\left(l\right)\\ n_{NaNO_3}=n_{NaOH}=1\left(mol\right)\\ C_{MddNaNO_3}=\dfrac{1}{0,8}=1,25\left(M\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(C_M=\dfrac{0,2}{0,3}=0,667M\)
\(m_{dd}=300.1,05=315\left(g\right)\)
=> \(C\%=\dfrac{21,2}{315}.100\%=6,73\%\)
a) \(C\%=\dfrac{m_{KCl}}{m_{ddKCl}}.100\%=\dfrac{10}{300}.100\%\approx3,3\%\)
b) Đổi: \(1500ml=1,5l\)
\(C_{MCuSO_4}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{3}{1,5}=2M\)
\(n_{CaCl_2.6H_2O}=n_{CaCl_2}=\dfrac{5,475}{219}=0,025\left(mol\right)\)
Ta có :100ml H2O ~ 100g H2O
=> \(C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0,025.111}{100+5,4750}.100=2,63\%\)
\(a,n_{NaCl}=\dfrac{5,85}{58,5}=0,1\left(mol\right)\\ C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,1}{0,3}=\dfrac{1}{3}M\\ b,n_{CuSO_4}=\dfrac{300}{160}=1,875\left(mol\right)\\ C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{1,875}{0,3}=6,25M\)
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
a) 300 ml nước ~ 300g nước
m dd = 25+300 = 325(g)
n CaCl2.6H2O = n CaCl2 = 25/219 = 0.11 (mol)
m CaCl2 = 0.11*111 = 12.21(g)
C%dd = 12.21/325*100% = 3.76%
V dd = 325/1.08 = 300.93(ml) = 0.3(l)
CM = 0.11/0.3 = 0.37M