Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Để lượng kết tủa không đổi thì KOH cần tối thiểu là vừa đủ để hoà tan hết A l ( O H ) 3 . Tổng số mol KOH là: 0,13 + 0,1 + 0,3 + 0,9 + 0,3 = 1,73 mol
Thể tích dung dịch KOH là: 1,73 : 5 = 0,346 lít = 346 ml
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Nhận thấy ở hai thí nghiệm có lượng kim loại tham gia phản ứng như nhau, lượng HCl sử dụng lớn hơn lượng HCl sử dụng ở thí nghiệm 1 nhưng lượng H2 ở hai thí nghiệm thu được như nhau.
Do đó ở thí nghiệm 2 HCl phản ứng dư, thí nghiệm 1 có HCl phản ứng đủ hoặc dư.
Có
Quan sát 4 đáp án nhận thấy chỉ có giá trị 0,3 là phù hợp.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Các phương trình phản ứng:
Dung dịch H2SO4 20% thuộc loại dung dịch loãng.
Phương trình phản ứng:
Do các chất tác dụng vừa đủ với nhau
=> dung dịch sau chỉ có chất tan là Al2(SO4)3.
Tính toán:
Ta có: n H 2 = 5 , 04 22 , 4 = 0 , 225 mol
Sơ đồ phản ứng:
Khối lượng Al2(SO4)3 trong dung dịch sau là:
nH2=0,6mol
PTHH: 2Al+6HCl=>2AlCl3+3H2
0,4<-1,2<--0,4 <- 0,6
=> mAl=0,4.27=10,8g
=> m AL2O3=21-10,8=10,2g
=> nAl2O3=0,1mol
PTHH: Al2O3+6HCl=> 2AlCl3+3H2O
0,1--->0,6------>0,2----->0,3
PTHH: AlCl3+3NaOH=> Al(OH)3+3NaCl
nAl(OH)3=0,4mol
nAlCl3=0,4+0,2=0,6mol
ta có : 0,6 : 0,4
=> n AlCl3 dư theo n nAl(OH)3
p/ư: 0,4<-1,2<------0,4--->1,2
=> V (NaOH) cần dùng là : V=1,2:0,5=2,4l