Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)
\(K_2O+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
\(CaO+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2O\)
\(Na_2O+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(ZnO+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaZnO_2+H_2O\)
\(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
\(P_2O_5+3Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2+3H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Bài 5:
CTPT: CxHyO
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{40}{100}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2CxHyO + \(\dfrac{4x+y-2}{2}\)O2 --to--> 2xCO2 + yH2O
\(\dfrac{0,4}{x}\)<--\(\dfrac{0,4\left(4x+y-2\right)}{4x}\)<------0,4
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,4<-----0,4
=> \(M_{C_xH_yO}=\dfrac{7,4}{\dfrac{0,4}{x}}=18,5x\left(g/mol\right)\)
=> y + 16 = 6,5x (1)
Có \(n_{O_2}=\dfrac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{0,4\left(4x+y-2\right)}{4x}=0,6\)
=> 0,8x = 0,4y - 0,8 (2)
(1)(2) => x = 4; y = 10
CTPT: C4H10O
a) nCuCl2 = 0,15.2 = 0,3 (mol)
PTHH: 2Al + 3CuCl2 --> 2AlCl3 + 3Cu
____0,2<------0,3--------->0,2---->0,3
=> m = 0,3.64 - 0,2.27 = 13,8 (g)
b) \(C_{M\left(AlCl_3\right)}=\dfrac{0,2}{0,15}=1,3333M\)
Bài 1 :
$Ca + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + H_2$
Khí ẩm $H_2$ được làm khô bằng canxi vì $H_2$ không phản ứng với $Ca(OH)_2$
Khí ẩm $CO_2,SO_2$ không thể làm khô bằng canxi vì chúng phản ứng tạo sản phẩm khác
Bài 2 :
2 tấn = 2000 kg
$m_{CaCO_3} = 2000.80\% = 1600(kg)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaO} = n_{CaCO_3\ pư} = \dfrac{1600}{100}.90\% = 14,4(kmol)$
$m_{CaO} = 14,4.56 = 806,4(kg)$
a) Đặt: nFe= x(mol); nZn=y (mol) (x,y: nguyên, dương)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
x________________x______x(mol)
Zn+ 2 HCl -> ZnCl2 + H2
y____________y___y(mol)
b)
Ta được hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+65y=18,6\\22,4x+22,4y=6,72\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> mFe= 0,1.56=5,6(g); mZn=0,2.65= 13(g)
Bài 29 :
a) Pt : CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O\(|\)
1 2 1 1
a 2a
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O\(|\)
1 2 1 1
b 2b
b) Gọi a là số mol của CuO
b là số mol của ZnO
Theo đề ta có : mCuO + mZnO = 12,1 (g)
⇒ nCuO . MCuO + nZnO . MZnO
⇒ 80a + 81b = 12,1 g (1)
100ml = 0,1l
Số mol của dung dịch axit clohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=3.0,1=0,3\left(mol\right)\)
⇒ 2a + 2b = 0,3 (2)
Từ (1).(2) , ta có hệ phương trình :
80a + 81b = 12,1
2a + 2b = 0,3
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của dồng (II) oxit
mCuO = nCuO . MCuO
= 0,05 . 80
= 4 (g)
Khối lượng của kẽm oxit
mZnO = nZnO . MZnO
= 0,1 . 821
= 8,1 (g)
0/0CuO = \(\dfrac{m_{CuO}.100}{m_{hh}}=\dfrac{4.100}{12,1}=33,06\)0/0
0/0ZnO = \(\dfrac{m_{ZnO}.100}{m_{hh}}=\dfrac{8,1.100}{12,1}=66,94\)0/0
c) Pt : CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,05 0,05
ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,1 0,1
Số mol tổng của axit sunfuric
nH2SO4 = 0,05 + 0,1
= 0,15 (mol)
Khối lượng của axit sunfuric
mH2SO4 = nH2SO4 . MH2SO4
= 0,15 .98
= 14,7 (g) Khối lượng của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{14,7.100}{20}=73,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt