Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Tất cả các phát biểu trên đều đúng.
NH4HCO3 được làm bột nở vì khi đun nóng NH4HCO3 bị nhiệt phân ra CO2 làm phồng bánh.
NaHCO3 được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày vì nguyên nhân đau dạ dày là do lượng axit lớn. Khi có NaHCO3 sẽ làm giảm lượng axit làm bớt đau dạ dày. Tuy nhiên, đây chỉ là giải pháp tạm thời.
Đáp án B.
Nhận xét đúng là: (1); (2); (4).
(3) Al là kim loại, không có tính chất lưỡng tính.
(5) Al được sản xuất trong thùng điện phân.
(6) Kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất là Al; F đứng vị trí thứ 2.
Giải thích:
Nhận xét đúng là: (1); (2); (4).
(3) Al là kim loại, không có tính chất lưỡng tính.
(5) Al được sản xuất trong thùng điện phân.
(6) Kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất là Al; F đứng vị trí thứ 2.
Đáp án B.
Đáp án C
Trong số các phát biểu đã cho, có phát biểu đúng: (1), (3), (4), (6), (7).
(1) đúng. Amilozơ là polisaccarit, được tạo thành từ các gốc glucozơ liên kết với nhau. Saccarozơ là đissaccarit, được cấu tạo từ 1 gốc glucozơ và 1 gốc fructozơ. Fructozơ là monosaccarit.
(2) sai. VD: tinh bột là polisaccarit, nhưng khi thủy phân chỉ thu được 1 loại monosaccarit duy nhất là glucozơ. Định nghĩa đúng: Polisaccarit là những cacbohiđat mà khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.
(3) đúng. Phản ứng thủy phân xenlulozơ có thể xảy ra trong dạ dày động vật nhai lại (trâu, bò, ...) nhờ enzim xenlulaza.
(4) đúng. Tinh bột trong các loại lương thực là một trong những thức ăn cơ bản của con người.
(5) sai. Phân tử saccarozơ được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ, còn tinh bột được tạo nên bởi các mắt xích glucozơ
(6) đúng. Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ (xúc tác H + , t o ) tạo thành glucozơ. Trong phân tử glucozơ có nhóm –CHO nên có thể tham gia phản ứng tráng gương.
(7) đúng. Hàm lượng tinh bột trong hạt gạo là cao nhất (70-80%), tiếp đến là hạt ngô (65-75%), lúa mì (60-70%), khoai tây tươi và sắn tươi chỉ khoảng 17-24%.
- Amine là dẫn xuất của ammonia, trong đó nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia được thay thế bằng gốc hydrocarbon.
- Tính chất của amine:
+ Tính chất vật lí: Ở điều kiện thường, amine có thể tồn tại ở thể khí, lỏng hoặc rắn.
· Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các amine cùng bậc có xu hướng tăng khi phân tử khối tăng.
· Các amine có số nguyên tử carbon nhỏ thường tan nhiều trong nước.
+ Tính chất hóa học:
· Amine có tính base. Dung dịch alkylamine có thể làm quỳ tím hoá xanh, dung dịch aniline không làm quỳ tím đổi màu.
· Phản ứng với nitrous acid.
· Phản ứng ở nhân thơm ở aniline.
· Phản ứng tạo phức ở methylamine hoặc ethylamine.
- Ứng dụng: Amine ứng dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, dược phẩm, thuốc nhuộm và sản xuất vật liệu.