Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
A. difficulties(n): sự túng bấn, sự làm khó dễ, sự phản đối
B. difficult(adj): khó khăn
C. difficulty(n): sự khó khăn, trở ngại
D. difficultly(adv): một cách khó khăn
Dịch nghĩa: Cách phát âm của anh ấy khiến tôi gặp rất nhiều khó khăn.
B
Phần B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2
Đáp án C.
Câu bắt đầu bằng “It seems that + mệnh đề” thì câu hỏi đuôi được thành lập dựa vào nội dung mệnh đề sau “that”.
Ex: It seems that you are right, aren’t you?
Tạm dịch: Có vẻ như anh ấy đang gặp rất nhiều khó khăn. Đúng không nhỉ?
Đáp án D
Go ahead (v): tiến hành
Dịch: Mặc dù có nhiều khó khắn, dự án Star City vẫn được tiến hành.
Đáp án là A. writing => written. English là danh từ chỉ vật => phải dùng tính từ mang nghĩa bị động
Đáp án B
A. improvement: tiến bộ
B. depression: khủng hoảng
C. development: xây dựng, phát triển
D. mission: nhiệm vụ
Dịch câu: Một cuộc khủng hoảng kinh tế là giai đoạn có rất ít các động thái kinh tế gây ra rất nhiều trường hợp thất nghiệp và nghèo đói.
Đáp án A
Cấu trúc: (to) stem from sth= derive from sth: xuất phát từ, nảy sinh từ, bắt nguồn từ
Flourish (v): hưng thịnh, phát đạt
Root (n): gốc, rễ cây
Sprout (v): mọc lên, nhú lên, nảy mầm…
Dịch: Những vấn đề về tài chính của anh ấy xuất phát từ khó khan anh gặp phải trong giai đoạn khủng hoảng
Đáp án C
Sau từ chỉ lượng a lot of ta cần một danh từ không đếm được hoặc đếm được số nhiều, ở đây danh từ là difficulty- (sự khó khăn) là danh từ đếm được nên ta dùng nó ở dạng số nhiều là difficulties.
Dịch: Phát âm của anh ấy gây cho tôi rất nhiều khó khăn.