Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Phương trình hoành độ giao điểm f(x) = X2 - x - 2 =0 ⇔ x = -1 hoặc x = 2.
Diện tích hình phẳng cần tìm là :
b) Phương trình hoành độ giao điểm:
f(x) = 1 - ln|x| = 0 ⇔ lnx = ± 1
⇔ x = e hoặc
y = ln|x| = lnx nếu lnx ≥ 0 tức là x ≥ 1.
hoặc y = ln|x| = - lnx nếu x < 0, tức là 0 < x < 1.
Dựa vào đồ thị hàm số vẽ ở hình trên ta có diện tích cần tìm là :
Ta có ∫lnxdx = xlnx - ∫dx = xlnx – x + C, thay vào trên ta được :
c) Phương trình hoành độ giao điểm là:
f(x) = 6x – x2 – (x - 6)2 = -2(x2 – 9x +18)
f(x) = 0 ⇔ -2(x2 – 9x +18) ⇔ x = 3 hoặc x = 6.
Diện tích cần tìm là:
Đáp án D
Phương pháp giải: Công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số
Lời giải:
Diện tích S của hình phẳng D được tính theo công thức là S = ∫ a b f x − g x d x
Đáp án A
Quan sát đồ thị, ta thấy f x ≤ 0, ∀ x ∈ a ; 0 và f x ≥ 0, ∀ x ∈ 0 ; b . Diện tích của hình phẳng D là:
S D = ∫ a b f x d x = ∫ a 0 f x d x + ∫ 0 b f x d x = − ∫ a 0 f x d x + ∫ a b f x d x
Đáp án D
Phương trình hoành độ giao điểm của (C)và (d) là 4 − x 2 = x ⇔ x = 2
Diện tích hình phẳng cần tính là S = ∫ 0 2 x − 2 d x − ∫ 0 2 4 − x 2 − x d x = 2 − π 2 = 2 − 1 2 π
Mà S = a + b . π ⇒ a ; b = 2 ; − 1 2 . Vậy a 2 + 4 b 2 = 2 2 + 4. − 1 2 2 = 5.