Hệ sinh thái bao gồm các thành phần là:

A. Thành phần vô sinh và hữu sinh 

...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 3 2022

Sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải

24 tháng 3 2022

Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ

21 tháng 11 2021

Giúp mình với

21 tháng 11 2021

C

Trong một hệ sinh thái, cây xanh là: *Sinh vật phân giải.Sinh vật sản xuất.Nhân tố vô sinh.Sinh vật tiêu thụ.Cho chuỗi thức ăn: Cây cỏ -> Chuột -> Cầy -> Đại bàng -> Vi sinh vật. Trong chuỗi thức ăn trên, sinh vật sản xuất là: *CầyCây cỏĐại bàngChuộtNhóm nào dưới đây gồm toàn sinh vật hằng nhiệt? *Nấm, thỏ, ếch, vi khuẩn.Bò, cừu, ngựa, hổ.Ruồi giấm, ếch nhái, cá chép.Rắn đuôi...
Đọc tiếp

Trong một hệ sinh thái, cây xanh là: *

Sinh vật phân giải.

Sinh vật sản xuất.

Nhân tố vô sinh.

Sinh vật tiêu thụ.

Cho chuỗi thức ăn: Cây cỏ -> Chuột -> Cầy -> Đại bàng -> Vi sinh vật. Trong chuỗi thức ăn trên, sinh vật sản xuất là: *

Cầy

Cây cỏ

Đại bàng

Chuột

Nhóm nào dưới đây gồm toàn sinh vật hằng nhiệt? *

Nấm, thỏ, ếch, vi khuẩn.

Bò, cừu, ngựa, hổ.

Ruồi giấm, ếch nhái, cá chép.

Rắn đuôi chuông, thằn lằn, voi.

Tập hợp nào sau đây là quần thể sinh vật? *

Các thực vật cùng sống trên một đồng cỏ.

Các cây xanh trong một khu rừng.

Các cá thể lúa nếp cùng sống trong một đồng lúa.

Các động vật cùng sống trong một ao.

Giả sử một chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái vùng biển khơi được mô tả như sau: Thực vật phù du -> Động vật phù du -> Cá trích -> Cá ngừ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chuỗi thức ăn này? (I). Chuỗi thức ăn này có 4 mắt xích. (II). Động vật phù du, cá trích và cá ngừ đều là sinh vật tiêu thụ. (III). Mối quan hệ giữa cá ngừ và cá trích là quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác. (IV). Sự tăng, giảm số lượng cá trích có ảnh hưởng đến số lượng cá ngừ. *

2

1

4

3

Yếu tố nào xảy ra sau đây dẫn đến các cá thể cùng loài phải tách nhóm? *

Nguồn thức ăn trong môi trường dồi dào.

Chỗ ở đầy đủ.

Môi trường sống thuận lợi.

Số lượng cá thể trong bầy tăng lên quá cao.

Cho chuỗi thức ăn: Cây cỏ -> Sâu -> Bọ ngựa -> Rắn -> Vi sinh vật. Trong chuỗi thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ là: *

Rắn, sâu, bọ ngựa

Bọ ngựa, rắn, cây cỏ

Sâu, cây cỏ, bọ ngựa

Cây cỏ, rắn, sâu

Tùy theo mức độ phụ thuộc của nhiệt độ cơ thể vào nhiệt độ môi trường người ta chia làm hai nhóm động vật là: *

Động vật ưa sáng và động vật ưa tối.

Động vật biến nhiệt và động vật hằng nhiệt.

Động vật chịu nóng và động vật chịu lạnh.

Động vật ưa ẩm và động vật ưa khô.

Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ ánh sáng đã ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái của thực vật? *

Cây ưa sáng thường có lá nhỏ, xếp xiên còn cây ưa bóng thường có lá to, xếp ngang.

Khi bị thiếu ánh sáng thì khả năng quang hợp của cây giảm.

Cây sống ở nơi nhiều ánh sáng có cường độ thoát hơi nước lớn hơn cây sống ở nơi ít ánh sáng.

Vào trưa hè nắng nóng, lỗ khí của lá cây đóng lại để tránh mất nước.

Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc ở những loài cây giao phấn, thế hệ sau thường có *

khả năng chống chịu tốt với điều kiện của môi trường.

khả năng sinh trưởng và phát triển nhanh, bộc lộ những tính trạng tốt.

sức sống tăng cao, chiều cao và năng suất cao hơn thế hệ trước.

sức sống kém dần, sinh trưởng và phát triển chậm, bộc lộ những tính trạng xấu.

Địa y sống bám trên cành cây. Mối quan hệ giữa địa y và cây là: *

Hội sinh

Kí sinh

Cạnh tranh

Cộng sinh

Độ nhiều của quần xã thể hiện ở: *

Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát.

Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã.

Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã.

Mức độ di cư của các cá thể trong quần xã.

Loài động vật nào sau đây thường kiếm ăn ban ngày? *

Chuột

Cú mèo

Mèo

Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ ánh sáng đã ảnh hưởng đến hoạt động sinh lí của thực vật? *

Cây mọc ở nơi quang đãng thường thấp và tán rộng.

Cây mọc trong rừng có thân cao, thẳng và cành chỉ tập trung ở phần ngọn.

Cây non sống ở nơi có ánh sáng chiếu từ một phía có thân cong hướng về phía được chiếu sáng.

Cây sống ở sa mạc có lỗ khí đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm.

Tập hợp sinh vật nào dưới đây được gọi là quần thể? *

Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn quốc gia Tam Đảo.

Tập hợp cá sống trong Hồ Tây.

Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng.

Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới.

Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất khi thực hiện phép lai giữa: *

Các cá thể khác loài.

Các cá thể được sinh ra từ một cặp bố mẹ.

Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây.

Các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở con lai của phép lai nào sau đây? *

P: AAbbDD x aaBBdd

P: aabbdd x aabbdd

P: AaBBDD x Aabbdd

P: AABbDD x AABbDD

Giữa các cá thể cùng loài, sống trong cùng một khu vực có các biểu hiện quan hệ là: *

Cạnh tranh và đối địch.

Hỗ trợ và đối địch.

Cạnh tranh và kí sinh.

Hỗ trợ và cạnh tranh.

Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng. Mối quan hệ giữa dê và bò là: *

Kí sinh

Cạnh tranh

Hội sinh

Cộng sinh

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội quy định kiểu hình có lợi cho sản xuất. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều ưu thế lai nhất? *

AABBdd × aaBBDD.

AaBBDD × Aabbdd.

aabbdd × aabbdd.

AaBbDD × AaBbDD.

Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ vì: *

chế độ chăm sóc không phù hợp.

con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái đồng hợp, các thế hệ sau có tỉ lệ dị hợp tăng.

con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp, các thế hệ sau có tỉ lệ dị hợp giảm.

điều kiện môi trường không thuận lợi.

Cho chuỗi thức ăn: Cà rốt -> Thỏ -> Hổ -> Vi sinh vật. Trong chuỗi thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ là: *

Thỏ, hổ

Cà rốt, vi sinh vật

Hổ, vi sinh vật

Thỏ, cà rốt

Những cây sống ở vùng ôn đới, về mùa đông thường có hiện tượng: *

Cây rụng nhiều lá.

Tăng cường hoạt động hút nước và muối khoáng.

Lá biến thành gai để giảm sự thoát hơi nước.

Hoạt động quang hợp và tạo chất hữu cơ tăng lên.

Nhóm nào sau đây gồm toàn các nhân tố hữu sinh? *

Nước, ánh sáng, nhiệt độ.

Cây gỗ, bò sát, độ ẩm.

Cây cỏ, chim, cá.

Đất đá, động vật, con người.

Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở động vật là: *

Do giao phối xảy ra ngẫu nhiên giữa các loài động vật.

Do giao phối gần.

Do lai phân tích.

Do lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

Khi thực hiện lai giữa các dòng thuần mang kiểu gen khác nhau thì ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở thế hệ lai: *

thứ hai.

thứ nhất.

mọi thế hệ.

thứ ba.

Đặc điểm không được xem là điểm đặc trưng của quần thể là: *

Thời gian hình thành của quần thể.

Thành phần nhóm tuổi của các cá thể.

Tỉ lệ giới tính của các cá thể trong quần thể.

Mật độ của quần thể.

Nhóm nào dưới đây gồm toàn sinh vật biến nhiệt? *

Chó sói, báo, hươu cao cổ.

Bọ ngựa, cá chép, cá rô phi.

Voi, linh dương, hổ.

Chim đại bảng, sư tử, mèo rừng.

Loài đặc trưng trong quần xã là loài: *

Có số lượng ít trong quần xã.

Chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.

Phân bố nhiều nơi trong quần xã.

Có số lượng ít nhất trong quần xã.

Cho các quan hệ và ví dụ về các quan hệ như sau: 1. Cộng sinh. 2. Hội sinh. 3. Cạnh tranh. 4. Kí sinh. 5. Sinh vật ăn sinh vật khác. a. Lúa và cỏ tranh giành nhau nguồn sống. b. Giun đũa sống trong ruột lợn, lấy chất dinh dưỡng trong ruột lợn để sống. c. Trùng roi sống trong ruột mối, tiết enzim phân giải xenlulôzơ thành đường cung cấp cho cả mối và trùng roi. d. Cá ép bám vào rùa biển nhờ đó cá được đưa đi xa. e. Thỏ sử dụng cỏ làm thức ăn. Trong các tổ hợp ghép đôi sau đây, tổ hợp ghép đôi nào đúng? *

1 - d, 2 - c, 3 - a, 4 - b, 5 - e.

1 - c, 2 - d, 3 - b, 4 - a, 5 - e.

1 - d, 2 - c, 3 - b, 4 - a, 5 - e.

1 - c, 2 - d, 3 - a, 4 - b, 5 - e.

Hiện tượng nào sau đây cho thấy ánh sáng ảnh hưởng đến sự sinh sản của động vật? *

Các loài bướm hoạt động ban ngày có cơ thể mỏng, bóng và màu sắc sặc sỡ trong khi các loài bướm hoạt động ban đêm có cơ thể dày, đục, và ít màu sắc.

Cừu sống ở vùng lạnh có lông dày hơn cừu sống ở vùng nóng.

Thỏ sống ở vùng ôn đới có kích thước tai nhỏ hơn những cá thể cùng loài sống ở vùng nhiệt đới.

Nhiều loài chim sinh sản vào mùa xuân và mùa hè là những mùa có ngày dài hơn mùa đông.

Chỉ số thể hiện tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát ở quần xã là: *

Độ tập trung

Độ thường gặp

Độ đa dạng

Độ nhiều

Cây nắp ấm bắt côn trùng thể hiện mối quan hệ: *

Đối địch

Hỗ trợ

Hội sinh

Cạnh tranh

Cho các loài sinh vật và các môi trường sống sau: 1. Cây hoa hồng. 2. Cá chép. 3. Sán lá gan. 4. Giun đất. a. Môi trường nước. b. Môi trường sinh vật. c. Môi trường trên mặt đất – không khí. d. Môi trường trong đất. Trong các tổ hợp ghép đôi sau đây, tổ hợp ghép đôi nào đúng? *

1 - a, 2 - c, 3 - b, 4 - d.

1 - a, 2 - c, 3 - d, 4 - b.

1 - c, 2 - a, 3 - b, 4 - d.

1 - c, 2 - a, 3 - d, 4 - b.

Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? *

Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.

Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của tất cả các loài thú đều giống nhau.

Trong khoảng thuận lợi, các hoạt động sinh lí của sinh vật bị ức chế.

Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.

Loài động vật có tập tính ngủ đông khi nhiệt độ môi trường quá lạnh là: *

Trâu.

Chim én.

Cừu

Gấu Bắc cực.

Giao phối cận huyết là: *

Giao phối giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.

Giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giữa con cái với bố mẹ.

Lai giữa các cây có cùng kiểu gen.

Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ.

Nhóm sinh vật nào sau đây sống trong môi trường nước? *

Cá chuồn, cá sấu, hổ.

Cá chép, cá voi, bạch tuộc.

Cá heo, hải quỳ, lạc đà.

Khỉ, bồ nông, cá chép.

Nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh? *

Cây gỗ.

Độ ẩm.

Cây cỏ.

Động vật.

Sinh vật tiêu thụ bao gồm: *

Động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt.

Vi khuẩn và cây xanh.

Động vật ăn thịt và cây xanh.

Vi khuẩn, nấm và động vật ăn cỏ.

 

1
18 tháng 3 2022

anh/cj có thể tách ra đc ko ạ :)?

7 tháng 10 2016

1. Quá trình phát sinh giao tử ở động vật. 
Ở động vật có quá trình phát sinh giao tử ở cả hai giới là đực và cái, quá trình phát sinh giao tử là quá trình giảm phân. Chi tiết bạn có thể tham khảo trong sách giáo khoa sinh học là rõ nhất. Mình có thể mô tả chi tiết nhưng sẽ rất dài. 
2. bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định. 
Ở các loài sinh sản hữu tính, luôn có sự kết hợp giữa các giao tử đực và giao tử cái trong quá trình thụ tinh. Để đảm bảo sự duy trì ổn định này cần thông qua hai quá trình là quá trình giảm phân tạo giao tử và quá trình tái tổ hợp các giao tử đực và cái. Quá trình giảm phân bình thường ở các cá thể đực giúp tạo ra các giao tử đực (tinh trùng) có chứa bộ NST đơn của loài và mỗi NST này đều tồn tại ở dạng NST đơn. Ở các cá thể cái có sự tạo thành giao tử cái (trứng) và các thể tiêu biến đều chứa bộ NST đơn của loài và các NST này cũng là các NST đơn, các thể tiêu biến không có vai trò rõ ràng trong sinh sản hữu tính. Trong quá trình thụ tinh có sự tái tổ hợp giữa các giao tử đực và cái, sự hợp nhất giữa 2 bộ NST đơn của loài sẽ tạo nên một hợp tử có chứa 2n NST. Đó cũng chính là bộ NST lưỡng bội đặc trưng của loài. 
3. Biến dị tổ hợp ........... 
Trước hết cần hiểu: biến dị tổ hợp là những biến dị di truyền phát sinh trong quá trình sắp xếp lại vật chất di truyền ở cấp độ tế bào thông qua quá trình thụ tinh. 
Mỗi loài sinh vật có 2n NST đơn trong tế bào, quá trình phân chia NST về các giao tử trong quá trình giảm phân là hoàn toàn ngẫu nhiên nên số loại giao tử mà mỗi cá thể có thể tạo ra là 2^n (2 mũ n) (n là số NST trong bộ NST đơn bội của loài). Như vậy, sự kết hợp đực cái sẽ có 2^n x 2^n = 2^2n loại hợp tử. Đó chính là cơ sở cho sự phong phú của biến di tổ hợp ở các loài sinh sản hữu tính trong sinh giới. 
Ngày nay người ta thường ứng dụng biến dị tổ hợp trong nghiên cứu chọn giống cây trồng vật nuôi có những tính trạng tốt để phục vụ sản xuất.

7 tháng 10 2016

Câu 1: Quá trình phát sinh giao tử ở động vật là:

- Phát sinh giao tử cái:

+ Noãn bào bậc I qua giảm phân I cho 1 thể cức thứ nhất có kích thược nhỏ và kích thước lớn.

+ Noãn bào bậc II qua giảm phân II cho thể cực thứ 2 kích thước nhỏ và 1 tế bào trứng kích thước lớn.

- Phát sinh giao tử đực:

+ Tinh bào bâc I qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc II.

+ Mỗi tinh bào bậc II qua giảm phân II cho 2 sinh tử, các sinh tử phát sinh thàn tinh trùng.

Câu 2: Bộ nhiễn sắc thể của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể là vì sự phối hợp của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

Câu 3: 

- Biến dị tổ hợp xuất hiên phing phú ở các loài sinh sản hữu tính và được giải thích dựa trên cơ sở:

+ Nhờ quá trình giao phối, do phân li độc lập của các nhiễm sắc thể và tổ hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái.

+ Do sự hợp lại các gen vốn có của tổ tiên, bố mẹ làm xuất hiện tính trạng đã có hoặc chưa có ở các thế hệ trước.

Thành phần hữu sinh

- Sinh vật sản xuất: thực vật.

- Sinh vật tiêu thụ: động vật ăn hoặc ký sinh trên thực vật, động vật ăn thịt hoặc kí sinh trên động vật.

- Sinh vật phân giải: vi sinh vật, vi khuẩn.

5 tháng 7 2020

mùn, bã hữu cơ thuộc thành phần sinh vật phân giải

5 tháng 7 2020

Sinh vật sản xuất

14 tháng 3 2022

Câu 3.Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với

A. một nhân tố sinh thái.

B. nhân tố vô sinh.

C.nhân tố hữu sinh.

D.nhiều nhân tố sinh thái.

Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.

14 tháng 3 2022

A

10 tháng 5 2022